(2,0 điểm):
Trộn đều 11,5 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và một ancol (B) CnH2n+1OH ( số mol hai chất bằng nhau) rồi chia thành hai phần.
- Phần 1: Cho tác dụng với 5,1 gam kim loại Na (có dư), sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được nhiều hơn hỗn hợp axit và ancol ( phần 1) là 5,0 gam.
- Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12,5 gam kết tủa và dung dịch D. Nung kỹ dung dịch D lại thu thêm 5,0 gam kết tủa.
1- Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2- Xác định công thức cấu tạo của ancol (B). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- P1 :
CH3COOH + Na -> CH3COONa + ½ H2
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + ½ H2
=> mrắn sau = mmuối + mNa dư = mX(1) + 5
Bảo toàn khối lượng : mX(1) + mNa = mrắn sau + mH2
=> nH2 = 0,05 mol => nX(1) = 0,1 mol => naxit = nancol = 0,05 mol
=> mX(1) = 60.0,05 + (14n + 18).0,05 = 3,9 + 0,7n
=> mX(2) = 7,6 – 0,7n
- P2 : Đốt cháy hoàn toàn X(2)
C2H4O2 + 2O2 -> 2CO2 + 2H2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n+1)H2O
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Bảo toàn C : nCO2 = nCaCO3(đầu) + 2nCaCO3(sau) = 0,225 mol
=> nX(2) = 0,45/(2+n) (mol)
Mà số mol 2 chất bằng nhau => nX(1) : nX(2) = mX(1) : mX(2)
=> (3,9 + 0,7n).0,45/(2 + n) = (7,6 – 0,7n).0,1
=> n = 1
Vậy ancol là CH3OH