Skip to main content

(2,0 điểm)       5.1. Cho các chất sau: saccarozơ, etilen, xenlulozơ, chất béo. Hãy viết phương trình hoá học của các chất trên với H2O (ghi rõ điều kiện phản ứng).       5.2. Đun a g hỗn hợp 2 chất X và Y (có cùng công thức phân tử, đều có C, H, O) với 200ml dd NaOH 1M (vừa đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15g hỗn hợp 2 muối của 2 axit no, đơn chức (hơn kém nhau một nguyên tử C) và một rượu. Xác định giá trị của a và viết công thức cấu tạo của X, Y.

(2,0 điểm)
      5.1. Cho các chất sau: saccarozơ, etilen, xenlulozơ,

Câu hỏi

Nhận biết

(2,0 điểm)

      5.1. Cho các chất sau: saccarozơ, etilen, xenlulozơ, chất béo. Hãy viết phương trình hoá học của các chất trên với H2O (ghi rõ điều kiện phản ứng).

      5.2. Đun a g hỗn hợp 2 chất X và Y (có cùng công thức phân tử, đều có C, H, O) với 200ml dd NaOH 1M (vừa đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15g hỗn hợp 2 muối của 2 axit no, đơn chức (hơn kém nhau một nguyên tử C) và một rượu. Xác định giá trị của a và viết công thức cấu tạo của X, Y.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

5.2.

Vì NaOH phản ứng vừa đủ nên ta có phương trình tổng quát :

            RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH

( R có thể là H)

Vì 2 muối của 2 axit no, đơn hơn kém nhau 1C => đồng đẳng kế tiếp

=> Mtrung bình muối Na = 75g => 2 muối là : HCOONa và CH3COONa

=> nHCOONa + nCH3COONa = 0,2 mol ; 68nHCOONa + 82nCH3COONa = 15g

=> nHCOONa = nCH3COONa = 0,1 mol

Vì X và Y có cùng công thức phân tử và chỉ tạo ra 1 ancol

=> 2 este phải là : HCOOCH3CH3COOH, ancol là CH3OH => a = 12g

Câu hỏi liên quan

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5