Skip to main content

2 chất hữu cơ G và H (MG > MH) đều thuộc loại đơn chức. Khi đốt cháy cùng số mol như nhau của mỗi chất chỉ tạo ra CO2 và H2O, trong đó lượng CO2 tạo ra là bằng nhau. Trộn 2 chất G và H với nhau được hỗn hợp F. Chia F thành 4 phần bằng nhau “ - Phần 1 : phản ứng hết với Na tạo 336 ml H2 - Phần 2 : Đốt cháy hoàn toàn cần vừa đủ 1,568 lit O2. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy đi chậm qua bình đựng lượng dư NaOH rắn, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình NaOH tăng 3,9g. - Phần 3 : Cho phản ứng với canxi cacbonat dư thấy tạo ra ít hơn 336 ml khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. (a) Xác định công thức và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của G và H trong hỗn hợp F. (b) Đun nóng phần 4 với H2SO4 xúc tác. Sau phản ứng , tách riêng phần sản phẩm hữu cơ và xúc tác thì còn lại hỗn hợp K. Cho hỗn hợp K phản ứng hết với Na dư tạo ra 257,6 ml khí (dktc). Tính hiệu suất phản ứng tạo ra sản phẩm hữu cơ kể trên. (c) Trong công nghiệp hiện đại chất G được sản xuất từ các chất khí A1, A2 theo sơ đồ sau : A1 + A2 -> A3              A3 + A1 -> G Hãy xác định A1, A2 và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên.

2 chất hữu cơ G và H (MG > MH) đều thuộc loại đơn chức. Khi đốt cháy cùng số mol như

Câu hỏi

Nhận biết

2 chất hữu cơ G và H (MG > MH) đều thuộc loại đơn chức. Khi đốt cháy cùng số mol như nhau của mỗi chất chỉ tạo ra CO2 và H2O, trong đó lượng CO2 tạo ra là bằng nhau. Trộn 2 chất G và H với nhau được hỗn hợp F. Chia F thành 4 phần bằng nhau “

- Phần 1 : phản ứng hết với Na tạo 336 ml H2

- Phần 2 : Đốt cháy hoàn toàn cần vừa đủ 1,568 lit O2. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy đi chậm qua bình đựng lượng dư NaOH rắn, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình NaOH tăng 3,9g.

- Phần 3 : Cho phản ứng với canxi cacbonat dư thấy tạo ra ít hơn 336 ml khí.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

(a) Xác định công thức và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của G và H trong hỗn hợp F.

(b) Đun nóng phần 4 với H2SO4 xúc tác. Sau phản ứng , tách riêng phần sản phẩm hữu cơ và xúc tác thì còn lại hỗn hợp K. Cho hỗn hợp K phản ứng hết với Na dư tạo ra 257,6 ml khí (dktc). Tính hiệu suất phản ứng tạo ra sản phẩm hữu cơ kể trên.

(c) Trong công nghiệp hiện đại chất G được sản xuất từ các chất khí A1, A2 theo sơ đồ sau :

A1 + A2 -> A3              A3 + A1 -> G

Hãy xác định A1, A2 và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Tính a

    Tính a