Skip to main content

(1,5 điểm) 1.      (0,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 45 gam một hợp chất hữu cơ thu được 66 gam khí CO2 và 27 gam nước. Biết khối lượng mol chất hữu cơ là 180 g/mol. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ đó. 2.      (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A và B, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam H2O. Biết khi cho hỗn hợp X vào dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 16 gam. Xác định công thức phân tử, tính khối lượng của A và B trong m gam hỗn hợp X.

(1,5 điểm)
1.      (0,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 45 gam một hợp chất

Câu hỏi

Nhận biết

(1,5 điểm)

1.      (0,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 45 gam một hợp chất hữu cơ thu được 66 gam khí CO2 và 27 gam nước. Biết khối lượng mol chất hữu cơ là 180 g/mol. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ đó. 2.      (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A và B, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam H2O. Biết khi cho hỗn hợp X vào dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 16 gam. Xác định công thức phân tử, tính khối lượng của A và B trong m gam hỗn hợp X.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

1.

Bảo toàn khối lượng : mhchc + mO2 = mCO2 + mH2O

=> nO2 = 1,5 mol ; nCO2 = 1,5 mol ; nH2O = 1,5 mol

Bảo toàn O : nO(hchc) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 1,5 mol

=> nC : nH : nO = 1,5 : 3 : 1,5 = 1 : 2 : 1

CTTQ là (CH2O)n có M = 180 = 30n => n = 6

Vậy hợp chất hữu cơ cần tìm là C6H12O6

2.

Theo đề , nếu chỉ đốt cháy 1 nửa lượng A có trong X thì :

VCO2 = 20,16 – 15,68 = 4,48 lit => nCO2 = 0,2 mol

,mH2O = 21,6 – 16,2 = 5,4g => nH2O = 0,3 mol

=> nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3

Mà H ≤ 2C + 2 => chỉ có A là C2H6 thỏa mãn

=> mA(X) = 3g

=> nếu chỉ đốt cháy lượng B có trong X thì : nCO2 = 0,7 – 0,2.2 = 0,3 mol

, nH2O = 0,9 – 0,3.2 = 0,3 mol

Lại có : nBr2 = npi = 0,1 mol => nB = 0,1/n (n là số liên kết pi phản ứng với Brom)

( Do C2H6 là ankan không phản ứng với nước Brom => B phải là chất phản ứng)

=> B có dạng (C3H6)n. Vì B là chất khí nên số C < 5 => n = 1

B là C3H6

=> mB(X) = 4,2g

Câu hỏi liên quan

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B