Skip to main content

( 1,5 đ): 1. Tách riêng từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl3, FeCl3, BaCl2(không làm thay đổi khối lượng của các chất trong dung dịch). Viết các phương trình hóa học xảy ra. 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình minh họa trong thí nghiệm sau đây: Hòa tan một miếng nhôm trong HCl dư thu được dung dịch A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào A thu được dung dịch B. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào B.

( 1,5 đ):
1. Tách riêng từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl3, FeCl3, BaCl2(không

Câu hỏi

Nhận biết

( 1,5 đ):

1. Tách riêng từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl3, FeCl3, BaCl2(không làm thay đổi khối lượng của các chất trong dung dịch). Viết các phương trình hóa học xảy ra.

2. Nêu hiện tượng và viết phương trình minh họa trong thí nghiệm sau đây: Hòa tan một miếng nhôm trong HCl dư thu được dung dịch A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào A thu được dung dịch B. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào B.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

1.

- Cho qua dung dịch NaOH dư thì kết tủa thu được là Fe(OH)3

            FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl

            AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl

            Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O

Dung dịch sau ( gọi là A) gồm : NaAlO2 , BaCl2 , NaOH

- Lọc lấy kết tủa rồi cho phản ứng với dung dịch HCl dư

            Fe(OH)3 + 3HCl -> FeCl3 + 3H2O

Cô cạn dung dịch thì chất rắn là FeCl3 (HCl bay hơi)

- Dung dịch A thổi CO2 dư vào thu được kết tủa

            NaAlO2 + CO2 + H2O -> NaHCO3 + Al(OH)3

            NaOH + CO2 -> NaHCO3

Dung dịch thu được là B : NaHCO3 , BaCl2.

Lọc lấy kết tủa rồi cho qua bình HCl dư

            Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H2O

Cô cạn dung dịch này thu được chất rắn AlCl3

- Cho dung dịch B thêm vào Na2CO3 dư thu được kết tủa :

            Na2CO3 + BaCl2 -> 2NaCl + BaCO3

Lọc lấy kết tủa cho qua bình HCl dư

            BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + CO2 + H2O

Cô cạn dung dịch này thu được chất rắn BaCl2

2.

Hòa tan một miếng nhôm trong HCl dư thu được dung dịch A.

- Hiện tượng : có sủi bọt khí, miếng Al tan dần và tan hoàn toàn, dung dịch trong suốt.

            Al + 3HCl -> AlCl3 + 1,5H2

=>A gồm : AlCl3 ; HCl

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào A thu được dung dịch B.

- Hiện tượng : Lúc đầu không có hiện tượng, sau đó tạo kết tủa keo trắng rồi sau đó kết tủa tan hoàn toàn

            HCl + NaOH -> NaCl + H2O

            AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl

            Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O

B gồm : NaOH , NaCl , NaAlO2

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào B.

- Hiện tượng : Lúc đầu không có hiện tượng, sau đó tạo kết tủa keo trắng rồi sau đó kết tủa tan hoàn toàn

            NaOH + HCl -> NaCl + H2O

            NaAlO2 + HCl + H2O -> Al(OH)3 + NaCl

            Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H2O

Câu hỏi liên quan

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7