Skip to main content

(1,0 điểm): 1. Khí SO2 do nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trọng gây ô nhiễm không khí và mưa axit. Tổ chức Y tế Thế  giới(WHO) qui định : Nếu lượng SO2 vượt quá 3.10-5 mol/m3 không khí thì coi như không khí bị nhiễm SO2. Tiến hành phân tích 50 lit không khí ở 1 thành phố thấy 0,012 mg SO2 thì không khí ở đó có bị ô nhiễm SO2 hay không? (Biết thể tích các khí đều đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). 2. Hàm lượng đường glucozo trong máu của cơ thể người khoảng 0,1% ( khoảng 0,8 gam/lit). Một người bị đường huyết thấp khi hàm lượng glucozo thấp hơn 0,8 gam/lit , đường huyết cao khi hàm lượng glucozo ở mức từ 1,2 gam/lit trở lên. Để xét nghiệm hàm lượng đường glucozo trong 1 mẫu máu, người ta cho 1 ml  máu này vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3 (Ag2O/NH3) dư, đun nóng nhẹ thấy có 1,08 mg Ag kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, tính toán và đưa ra kết luận về đường huyết của người đó.

(1,0 điểm):
1. Khí SO2 do nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trọng gây ô nhiễm không khí

Câu hỏi

Nhận biết

(1,0 điểm):

1. Khí SO2 do nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trọng gây ô nhiễm không khí và mưa axit. Tổ chức Y tế Thế  giới(WHO) qui định : Nếu lượng SO2 vượt quá 3.10-5 mol/m3 không khí thì coi như không khí bị nhiễm SO2. Tiến hành phân tích 50 lit không khí ở 1 thành phố thấy 0,012 mg SO2 thì không khí ở đó có bị ô nhiễm SO2 hay không? (Biết thể tích các khí đều đo ở cùng nhiệt độ và áp suất).

2. Hàm lượng đường glucozo trong máu của cơ thể người khoảng 0,1% ( khoảng 0,8 gam/lit). Một người bị đường huyết thấp khi hàm lượng glucozo thấp hơn 0,8 gam/lit , đường huyết cao khi hàm lượng glucozo ở mức từ 1,2 gam/lit trở lên.

Để xét nghiệm hàm lượng đường glucozo trong 1 mẫu máu, người ta cho 1 ml  máu này vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3 (Ag2O/NH3) dư, đun nóng nhẹ thấy có 1,08 mg Ag kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, tính toán và đưa ra kết luận về đường huyết của người đó.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

1.

50 lit không khí ở 1 thành phố thấy 0,012 mg SO2 (1,875.10-7 mol)

Vậy 1m3 (1000 lit) không khí ở 1 thành phố thấy 3,75.10-6 mol SO2 < 3.10-5 mol

=> Không khí ở thành phố này không bị ô nhiễm SO2.

2.

Dựa vào phản ứng : C6H12O6 + Ag2O -> C6H12O7 + 2Ag

=> nglucozo = ½ nAg = 5.10-6 mol

=> trong 1 lit máu nguời bệnh sẽ có mglucozo = 0,9g

Vậy người bệnh này có đường huyết bình thường.

Câu hỏi liên quan

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn