Skip to main content

Xác định trọng lượng của cốc và mực nước trong bình khi nến cháy hết?

Xác định trọng lượng của cốc và mực nước trong bình khi nến cháy hết?

Câu hỏi

Nhận biết

Xác định trọng lượng của cốc và mực nước trong bình khi nến cháy hết?


A.
 P= 1,5 N; h = 6 cm
B.
 P= 0,5 N; h = 5 cm
C.
 P= 1 N; h = 5 cm
D.
 P= 0,5 N; h = 7 cm
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Khi cốc nổi, mực nước là h1, lực đẩy Acsimet Fthỏa mãn: FA = Po + P1

Mặt khác: FA = h1.S1.dn => h1.S1.dn = Po + P1

=> P1 = h1.S1.dn - Po = 4.1.10-2.104 – 0,5 = 0,5 N

Lượng nước trong bình có thể tích là Vo. Ta có: Vo = h2S2 - h1.S1 = 300 cm3

Khi nến đã cháy hết, gọi h3 là chiều cao mực nước trong bình thì: h3.S2 = Vo + Vc với Vc là thể tích nước bị cốc chiếm chỗ khi nến đã cháy hết.

Ta có: Vc.dn = P1 => Vc = \frac{P_{1}}{d_{n}} = 50 cm3 => h3 = \frac{V_{0}+V_{c}}{S_{2}} = \frac{300+50}{50} = 7 cm

Câu hỏi liên quan

  • Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho

    Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho OA=\frac{2}{3}OB(Hình 1). Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di c

    Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo α.

  • Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc

    Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này bằng bao nhiêu?

  • Tìm độ cao của cột nước cần đổ vào chậu (tính từ đáy đến mặt thoáng) biết khối lượng r

    Tìm độ cao của cột nước cần đổ vào chậu (tính từ đáy đến mặt thoáng) biết khối lượng riêng của thanh AB và của nước lần lượt là : Dt = 1120 kg/m3 và Dn = 1000 kg/m3?

  • Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

    Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

  • Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường

    Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : 1.Khóa K mở. 2.Khóa K đóng.

  • Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính L.

    Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính L.

  • Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế l

    Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?

  • Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.

    Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.

  • Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có

    Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 3) người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)