Skip to main content

X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X trong 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch  thu được chất rắn nặng 5,7g. CT của X là?

X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất

Câu hỏi

Nhận biết

X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X trong 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch  thu được chất rắn nặng 5,7g. CT của X là?


A.
HCOOC3H7
B.
HCOOC3H5
C.
CH3COOC2H5
D.
C2H5COOCH3
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Lượng NaOH đã dùng là 0,9 mol => lượng NaOH phản ứng là 0,75 mol

Vì  X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức nên tỉ lệ phản ứng với NaOH là 1:1

=> nX = 0,72 mol => M X = 6,6 : 0,75 = 88 đvC

Chất rắn có 0,15 mol NaOH và 0,75 mol muối.

Dựa vào khối lượng 5,7 gam => muối là HCOOH

=> Rượu là C3H7OH

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là