Skip to main content

Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết đỉnh C(-1; -3), đường trung trực của cạnh BC là d: 3x + 2y - 4 = 0 và trọng tâm G(4; -2).

Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết đỉnh C(-1; -3)

Câu hỏi

Nhận biết

Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết đỉnh C(-1; -3), đường trung trực của cạnh BC là d: 3x + 2y - 4 = 0 và trọng tâm G(4; -2).


A.
(x - \frac{74}{21})2 + (y + \frac{23}{3})2 = \frac{9061}{441}.
B.
(x - \frac{74}{21})2 + (y + \frac{23}{7})2 = .-\frac{9061}{444}
C.
(x - \frac{74}{21})2 + (y + \frac{23}{7})2 = -\frac{9061}{441}
D.
(x - \frac{74}{21})2 + (y + \frac{23}{7})2 = \frac{9061}{441}.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Vì d là đường trung trực của BC => VTPT(BC) \overrightarrow{n} = (2; -3)

=> (BC): 2x -3y - 7 = 0

Gọi I = d ∩  BC => tọa độ I là nghiệm của hệ phương trình:

    \left\{\begin{matrix} 3x+2y-4=0\\2x-3y-7=0 \end{matrix}\right. => \left\{\begin{matrix} x=2\\y=-1 \end{matrix}\right. => I(2; -1)

Vì I là trung điểm BC => B(5; 1); G là trọng tâm tam giác ABC => A(8; -4).

Gọi (C):  x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0   (a2 + b2 –c > 0) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC => A; B; C thuộc (C)

 => \left\{\begin{matrix} 16a-8b+c=-80\\10a+2b+c=-26 \\-2a-6b+c=-10 \end{matrix}\right. ⇔ \left\{\begin{matrix} a=-\frac{74}{21}\\b=\frac{23}{7} \\c=\frac{8}{3} \end{matrix}\right.

Vậy phương trình (C):  x2 + y2 - \frac{148}{21} x + \frac{46}{7} y + \frac{8}{3} = 0

                                     ⇔ (x - \frac{74}{21})2 + (y + \frac{23}{7})2 = \frac{9061}{441}.

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)