Skip to main content

Viết phương trình đường thằng (∆ )đi qua điểm  (1 ;1 ;1) và vuông góc với đường thẳng (∆'): \frac{x}{1} = \frace_y - 1{1} = \frace_z - 1{2} và cách điểm  B(2; 0; 1) một khoảng lớn nhất.

Viết phương trình đường thằng (∆ )đi qua điểm  (1 ;1 ;1) và vuông góc với đường

Câu hỏi

Nhận biết

Viết phương trình đường thằng (∆ )đi qua điểm  (1 ;1 ;1) và vuông góc với đường thẳng (∆'): \frac{x}{1} = \frace_y - 1{1} = \frace_z - 1{2} và cách điểm  B(2; 0; 1) một khoảng lớn nhất.


A.
 (∆ ):  -\frace_x + 1{1} = \frace_y - 1{1} = \frace_z - 1e_ - 1
B.
 (∆ ):  -\frace_x + 1{1} = \frace_y - 1{1} = \frace_z + 1e_ - 1
C.
 (∆ ):  \frace_x - 1{1} = \frace_y - 1{1} = \frace_z - 1e_ - 1
D.
 (∆ ):  \frace_x+ 1{1} = \frace_y - 1{1} = \frace_z +1e_ - 1
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

(∆ ) phải thuộc mặt phẳng (α) đi qua A và vuông góc với (∆') suy ra vec-tơ pháp tuyến \overrightarrow {\,{n_\alpha }} = (1; 1; 2). Kẻ BK  ⊥ (∆ ) ta có  

 BK = d[B; (∆ ) ] ≤  AB => d[B; (∆)]MAX = AB < => K ≡ A

Do (∆) ⊂ (α) và (∆) ⊥ AB suy ra véc-tơ chỉ phương của (∆ ) là    

\overrightarrow {\,v\,} = \frac{1}{2}\left [ \overrightarrow{n_{a}};\overrightarrow{AB} \right ]= (1; 1; -1)

Phương trình đường thẳng (∆) là \frace_x - 1{1} = \frace_y - 1{1} = \frace_z - 1e_ - 1

Câu hỏi liên quan

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).