Skip to main content

Tỷ trọng của hỗn hợp A gồm etilen, propilen và hidro (đktc) = \rho _{A} g/l. Khi cho hỗn hợp đó đi qua xúc tác niken thì thu được hỗn hợp khí B. Trả lời câu hỏi dưới đây:Hãy tính thành phần hỗn hợp A (theo % thể tích) nếu  \rho _{A}= 0,741 g/l còn \rho _{B}  = 1,176 g/l

Tỷ trọng của hỗn hợp A gồm etilen, propilen và hidro (đktc) =

Câu hỏi

Nhận biết

Tỷ trọng của hỗn hợp A gồm etilen, propilen và hidro (đktc) = \rho _{A} g/l. Khi cho hỗn hợp đó đi qua xúc tác niken thì thu được hỗn hợp khí B.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Hãy tính thành phần hỗn hợp A (theo % thể tích) nếu  \rho _{A}= 0,741 g/l còn \rho _{B}  = 1,176 g/l


A.
% C2H4 = 28,85% và % C3H6 = 19,6%
B.
% C2H4 = 28,4% và % C3H6 = 17,6%
C.
% C2H4 = 25,4% và % C3H6 = 19,6%
D.
% C2H4 = 28,4% và % C3H6 = 13,6%
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

 Coi hỗn hợp A có số mol ban đầu là 1 mol => x+y+z = 1       (I)

Do nA= 1 và mA = mB => nB = \frac{0,741}{1,176} = 0,63

=>nBn_{H_{2}} = z = 0,63 (II)

=>% thể tích H2 trong A = 63%

=>\frac{28x + 42y+ 2.0,63}{1} =16,6

<=> 28x + 42y = 15,34     (III)

Từ (I,II,III) => x = 0,284; y= 0,176

Suy ra %thể tích  các khí trong A lần lượt là % C2H4 = 28,4% và % C3H6 = 17,6%

Câu hỏi liên quan

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Tính a

    Tính a

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y