Skip to main content

Từ một tấm thiếc hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AB = 3,6 dm, chiều dài AD = 4,85 dm, người ta cắt một phần tấm thiếc để làm mặt xung quanh của một hình nón với đỉnh là A và đường sinh bằng 3,6dm, sao cho diện tích mặt xung quanh này lớn nhất. Mặt đáy của hình nón được cắt trong phần còn lại của tấm thiếc hình chữ nhật ABCD. Trả lời câu hỏi dưới đây:Chứng tỏ rằng có thể cắt được nguyên ven hình nón đáy mà chỉ sử dụng phần còn lại của tấm thiếc ABCD sau khi đã cắt xong mặt xung quanh hình nón nói trên.

Từ một tấm thiếc hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AB = 3,6 dm, chiều dài AD = 4,85 dm, người

Câu hỏi

Nhận biết

Từ một tấm thiếc hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AB = 3,6 dm, chiều dài AD = 4,85 dm, người ta cắt một phần tấm thiếc để làm mặt xung quanh của một hình nón với đỉnh là A và đường sinh bằng 3,6dm, sao cho diện tích mặt xung quanh này lớn nhất. Mặt đáy của hình nón được cắt trong phần còn lại của tấm thiếc hình chữ nhật ABCD.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Chứng tỏ rằng có thể cắt được nguyên ven hình nón đáy mà chỉ sử dụng phần còn lại của tấm thiếc ABCD sau khi đã cắt xong mặt xung quanh hình nón nói trên.


A.
IH = 1,54.3,6.
B.
IH = 2,54.3,6.
C.
IH = 1,50.3,6.
D.
IH = 1,54.1,6.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta chứng minh tồn tại một đường tròn có bán kính bằng 0,5dm nằm trong phần còn lại của tấm thiếc ABCD sau khi đã cắt xong mặt xung quanh hình nón, thật vậy:

Trên đường chéo AC, vẽ (I; 0,9 dm) như hình vẽ.

Gọi IH, IK lần lượt là các đoạn vuông góc kẻ từ I đến BC và CD.

Ta có CI = AC – AI = \sqrt{3,6^{2}+4,85^{2}} - (3,6 + 0,9) ≈ 1,54(dm)

Vì IH //AB => \frac{IH}{AB}=\frac{CI}{CA} => IH = \frac{CI.AB}{CA} =  1,54.3,6.

Câu hỏi liên quan

  • Tính giá trị biểu thức của A với x =

    Tính giá trị biểu thức của A với x = frac{1}{2}

  • Cho biểu thức A = (

    Cho biểu thức A = ( frac{x^{2}}{x^{3}-4x} - frac{6}{3x-6} + frac{1}{x+2}) : ( x - 2 + frac{10-x^{2}}{x+2})

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Rút gọn biểu thức A

  • Chứng minh DM.CE=DE.CM

    Chứng minh DM.CE=DE.CM

  • Cho nửa đường tròn tâm O đường kính MN. Từ một điểm A trên tiếp tuyến Mx của nửa đư

    Cho nửa đường tròn tâm O đường kính MN. Từ một điểm A trên tiếp tuyến Mx của nửa đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến thứ hai AE ( E là tiếp điểm). Nối A với N cắt nủa đưởng tròn (O) ở B.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

  • Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P): y=x2và điểm A(0;1)

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P): y=x2và điểm A(0;1)

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm đường thẳng d biết đường thẳng đó đi qua A(0;1) và có hệ số góc k

  • Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi a

    Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi a

  • Tìm a để phương trình có 2 nghiệm nguyên

    Tìm a để phương trình có 2 nghiệm nguyên

  • Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

    Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

  • Cho Parabol  (P): ax2(a ≠ 0) và đường thẳng d: y=2x

    Cho Parabol  (P): ax2(a ≠ 0) và đường thẳng d: y=2x - a. Tìm điểm a để d tiếp xúc với (P). Tìm tọa độ tiếp điểm.

  • Cho hệ phương trình:

    Cho hệ phương trình: left{begin{matrix} x + ay = 3a\ ax - y = a^{2}-2 end{matrix}right.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Giải hệ phương trình với a = 2