Trong phương trình phản ứng có sơ đồ: KMnO4 + HCl → MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng n lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của n là
Câu hỏi
Nhận biết
Trong phương trình phản ứng có sơ đồ: KMnO4 + HCl → MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng n lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của n là
A.
1/8
B.
5/8
C.
7/8
D.
3/8
Đáp án đúng: B
Lời giải của Luyện Tập 365
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O → n = 5/8→ B
Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là
Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu
Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là
Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là
Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là