Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. NO2 đóng vai trò gì?
Ta có trong NO2, N có số oxi hóa +4, tác dụng với nước tạo ra HNO3 (N+5) và NO (+2)
=> Có cả sự tăng và giảm số oxi hóa
=> Đóng vai trò cả Chất oxi hóa và chất khử
=> Đáp án C
Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng:
a.Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O
b.NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O
Nguyên tố sắt ở ô 26, cấu hình e của ion Fe3+ là:
Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml). Sau phản ứng, thu được 200 g dung dịch X và 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a.Xác định tên kim loại R.
b.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
a) Đồng vị phóng xạ 13153I được dùng trong nghiên cứu y học và chữa bệnh bướu cổ.
Một mẫu thử ban đầy có 1,00mg đồng vị đó. Sau 13,3 ngày lượng iot đó còn lại 0,32mg.
Tìm chu kì bán hủy của 13353I
b) Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron và xác định vai trò của
các chất tham gia phản ứng.
Al + HNO3→Al(NO3)3 + N2O + H2O
c) Tính nồng độ mol của H+ và OH- trong dung dịch NaNO2 0,1M, biết rằng hằng số
điện li bazơ của NO2- là Kb = 2,5.10-11.
a.Viết công thức electron và công thức cấu tạo của chất : HNO3 , H2SO4
b.Dựa vào thuyết lai hóa . Hãy mô tả sự tạo thành các liên kết trong phân tử C2H4, biết rằng góc liên kết HCH bằng 120o
Cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp cân bằng electron. Xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng ?
1.KMnO4 + KI + H2SO4 → MnSO4 + I2 + K2SO4 + H2O
2.FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Cho 10,2 gam oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch X.
a.Xác định công thức phân tử của oxit đã cho.
b.Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X.
Số mol electron cần dùng để oxi hóa 2 mol Al thành 2 mol Al3+ là?
Số e độc thân của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) bằng:
Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?