Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC. Trung tuyến kẻ từ A , đường cao kẻ từ B, trung tuyến kẻ từ C lần lượt nằm trên các đường thẳng ∆A : y – 1 = 0, ∆B: x + y – 6 = 0, ∆: -2x + y + 1 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác đã cho.

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC. Trung tuyến kẻ từ A ,

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC. Trung tuyến kẻ từ A , đường cao kẻ từ B, trung tuyến kẻ từ C lần lượt nằm trên các đường thẳng ∆A : y – 1 = 0, ∆B: x + y – 6 = 0, ∆: -2x + y + 1 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác đã cho.


A.
A (3 ; 1), B (1 ; 5), C (-1 ; 3)
B.
A (3 ; 1), B (-1 ; 5), C (-1 ; -3)
C.
A (3 ; 1), B (1 ; 5), C (-1 ; -3)
D.
A (3 ; -1), B (1 ; 5), C (-1 ; -3)
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là nghiệm của hệ

\left\{\begin{matrix} -2x+y+1=0\\y-1=0 \end{matrix}\right. ⇔ \left\{\begin{matrix} x=1\\y=1 \end{matrix}\right. ⇒ G (1 ; 1)

Vì A, B, C lần lượt nằm trên ba đường thẳng

 ∆: y – 1 = 0, ∆B: x + y – 6 = 0, ∆: -2x + y + 1 = 0

nên A (a ; 1), B (b ; 6 - b), C (c ; 2c - 1)

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên

\left\{\begin{matrix} a+b+c=3\\1+6-b+2c-1=3 \end{matrix}\right.  ⇔ \left\{\begin{matrix} a=-3c\\b=2c+3 \end{matrix}\right.

Suy ra A (-3c ; 1), B (2c + 3 ; 3 - 2c), C (c ; 2c - 1)

Ta có \overrightarrow{AC} (4c ; 2c - 2), đường cao kẻ từ B có VTCP là \overrightarrow{u} (1 ; -1)

Khi đó

\overrightarrow{AC} . \overrightarrow{u}  = 0  ⇔ 4c - 2c + 2 = 0  ⇔ c = -1

Từ đó suy ra A (3 ; 1), B (1 ; 5), C (-1 ; -3)

Câu hỏi liên quan

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C)

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho điểm M(4; -3) và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 2y +1 = 0 với tâm là I. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M và cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho tam giác IPQ vuông.

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx