Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm cạnh BC là M(3;2),trọng tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt là G(\frac{2}{3};\frac{2}{3}), I(1;-2). Xác định tọa độ đỉnh C.

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm cạnh BC

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm cạnh BC là M(3;2),trọng tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt là G(\frac{2}{3};\frac{2}{3}), I(1;-2). Xác định tọa độ đỉnh C.


A.
Có 2 điểm C thỏa mãn là C(-5;1) và C(1;3)
B.
Có 2 điểm C thỏa mãn là C(5;1) và C(1;3)
C.
Có 2 điểm C thỏa mãn là C(5;-1) và C(1;3)
D.
Có 2 điểm C thỏa mãn là C(5;1) và C(-1;3)
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có \overrightarrow{IM}(2;4), \overrightarrow{GM}(\frac{7}{3};\frac{4}{3}). Từ \overrightarrow{AG}=2\overrightarrow{GM} suy ra A(-4;-2).

Đường thẳng BC đi qua M nhận véc tơ \overrightarrow{IM} làm VTPT nên có phương trình

BC: x+2y-7=0

Gọi C(x;y). Vì C ∈ BC => x+2y-7=0

Mặt khác IC=IA ⇔ (x-1)^{2}+(y+2)^{2} = 25

Từ đó suy ra tọa độ của C là nghiệm của hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x-2y-7=0\\(x-1)^{2}+(y+2)^{2}=25\end{matrix}\right.

Giải hệ phương trình ta tìm được \left\{\begin{matrix}x=5\\y=1\end{matrix}\right.\left\{\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.

Vậy có 2 điểm C thỏa mãn là C(5;1) và C(1;3).

 

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.