Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho đường thẳng d: x - 2y + 2 = 0 và đường tròn (C): (x – 1)2 + (y – 1)2= 10. Lập phương trình đường thẳng ∆ tiếp xúc với đường tròn (C) và tạo với đường thẳng d một góc bằng 450.

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho đường thẳng d: x - 2y + 2 = 0 và đư

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho đường thẳng d: x - 2y + 2 = 0 và đường tròn (C): (x – 1)2 + (y – 1)2= 10. Lập phương trình đường thẳng ∆ tiếp xúc với đường tròn (C) và tạo với đường thẳng d một góc bằng 450.


A.
x + 3y + 6 = 0, và x + 3y - 14 = 0.   3x - y + 8 - 0, và 3x - y - 12 = 0
B.
x - 3y + 6 = 0, và x + 3y - 14 = 0.   3x - y + 8 - 0, và 3x - y - 12 = 0
C.
x + 3y + 6 = 0, và x + 3y - 14 = 0.   3x + y + 8 - 0, và 3x - y - 12 = 0
D.
x + 3y + 6 = 0, và x + 3y + 14 = 0.   3x - y + 8 - 0, và 3x - y - 12 = 0
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Đường tròn (C) có tâm I(1 ; 1), có bán kính R = √10.

Giả sử \overrightarrow{n_{\Delta }} (a ; b) (a2 + b2 ≠ 0) là VTPT của đường thẳng ∆.

Ta có

cos(\widehat{\Delta ,d}) = cos450. ⇔ \frac{\left | a-2b \right |}{\sqrt{5}.\sqrt{a^{2}+b^{2}}} = \frac{1}{\sqrt{2}}

⇔ 3a2 + 8ab - 3b2 = 0 ⇔ (3a + b)(a – 3b) = 0

⇔ 3a2 + 8ab - 3b2 = 0 ⇔ (3a - b)(a + 3b) = 0

* Với 3a – b = 0 vì (a2 + b2 + c2 ≠ 0), chọn a = 1, b = 3.

Khi đó ∆: x + 3y + m = 0

Mặt khác đường thẳng ∆ tiếp xúc với đường tròn (C) nên

d(I , ∆) = R ⇔ \frac{|1+3+m|}{\sqrt{10}} = \sqrt{10} ⇔ [\begin{matrix} m=6\\m=-14 \end{matrix}

Trường hợp này có 2 đường thẳng thỏa mãn là

x + 3y + 6 = 0, và x + 3y - 14 = 0.

* Với a + 3b = 0 vì (a2 + b2 ≠ 0), chọn a = 3, b = -1

Khi đó ∆: 3x - y + m = 0

Mặt khác đường thẳng ∆ tiếp xúc với đường tròn (C) nên

d(I , ∆) = R ⇔ \frac{|3-1+m|}{\sqrt{10}} = \sqrt{10} ⇔ [\begin{matrix} m=8\\m=-12 \end{matrix}

Trường hợp này có hai đường thẳng thỏa mãn là

3x - y + 8 = 0, và 3x - y - 12 = 0

Câu hỏi liên quan

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).