Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho ABC có trực tâm H( -1;-2) và hai đường thẳng d : x +y + 9 = 0, d' : 5x + y +5 =0. Viết phương trình các cạnh của tam giác đã cho, biết rắng A(2; -3), B ∈ d, C ∈ d', đỉnh C có tung độ dương.

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho ABC có trực tâm H( -1;-2) và hai đư

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho ABC có trực tâm H( -1;-2) và hai đường thẳng d : x +y + 9 = 0, d' : 5x + y +5 =0. Viết phương trình các cạnh của tam giác đã cho, biết rắng A(2; -3), B ∈ d, C ∈ d', đỉnh C có tung độ dương.


A.
BC: 3x - y + 11 = 0,  CA: 2x + y - 1 =0 ,  AB: x- 7y + 23 =0.
B.
BC: 3x - y + 11 = 0,  CA: 2x + y - 1 =0 ,  AB: x- 7y - 23 =0.
C.
BC: 3x - y + 11 = 0,  CA: 2x + y + 1 =0 ,  AB: x- 7y - 23 =0.
D.
BC: 3x + y + 11 = 0,  CA: 2x + y - 1 =0 ,  AB: x- 7y - 23 =0.
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Vì B ∈ d => B(b;-b-9) và C ∈ d' => C(c; -5c -5).

Vì H  là trực tâm của tam giác ABC nên AH⊥ BC ⇔ \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{BC} =\overrightarrow{0}                   

⇔ -3(c - b) + (-5c +b +4) =0 ⇔ b = 2c -1.

Suy ra B(2c -1; -2c -8).

Mặt khác \overrightarrow{BH}.\overrightarrow{AC} = 0 ⇔ -2c( c - 2) + (6 + 2c )( -5 - 2c) =0

                                    ⇔ 12c2 + 30c +12 = 0 ⇔ \begin{bmatrix}c=-2\\c=-\frac{1}{2}\end{bmatrix}

Vì C có tung độ dương nên ta chọn c = -2. Suy ra B(-5; -4), C(-2;5).

Do đó BC: 3x - y + 11 = 0,  CA: 2x + y - 1 =0 ,  AB: x- 7y - 23 =0.

Câu hỏi liên quan

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).