Skip to main content

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với AB = √5, C( -1;-1), đường thẳng AB có phương trình x + 2y – 3 = 0 và trọng tâm G của tam giác ABC thuộc đường thẳng x + y -2 = 0. Hãy tìm tọa độ các điểm A và B.

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với AB = √5, C( -1;-

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với AB = √5, C( -1;-1), đường thẳng AB có phương trình x + 2y – 3 = 0 và trọng tâm G của tam giác ABC thuộc đường thẳng x + y -2 = 0. Hãy tìm tọa độ các điểm A và B.


A.
A( 6 ; - \frac{3}{2}); B(4; - \frac{1}{2}).
B.
A( 6 ;  \frac{3}{2}); B(4; - \frac{1}{2}).
C.
A( 6 ; - \frac{3}{2}); B(4;  \frac{1}{2}).
D.
A( 6 ;  \frac{3}{2}); B(4;  \frac{1}{2}).
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi (x0; y0) là trung điểm của AB => I ∈AB => x0 + 2y0 – 3 = 0   (1)

Lại có \overrightarrow{CG} = \frac{2}{3}\overrightarrow{CI}(do G là trọng tâm tam giác ABC)

=>\left\{\begin{matrix}x_{G}+1=\frac{2}{3}(x_{0}+1)\\y_{G}+1=\frac{2}{3}(y_{0}+1)\end{matrix}\right. ⇔ \left\{\begin{matrix}x_{G}=\frac{2}{3}x_{0}-\frac{1}{3}\\y_{G}=\frac{2}{3}y_{0}-\frac{1}{3}\end{matrix}\right.  mà G ∈(∆) : x + y – 2 = 0.

Do đó => ( \frac{2}{3}x0 –  \frac{1}{3}) + ( \frac{2}{3}y0 - \frac{1}{3}) – 2 = 0 ⇔ x0 + y0 – 4 = 0    (2 )

Từ (1) và (2) suy ra y0 = -1; x0 = 5 =>I(5;-1)

Gọi A(xA; yB). Khi đó\left\{\begin{matrix}IA=\frac{\sqrt{5}}{2}\\A\in (AB)\end{matrix}\right. ( do AB  = √5)

Do đó: \left\{\begin{matrix}IA^{2}=\frac{5}{4}=(x_{A}-5)^{2}+(y_{A}+1)^{2}\\x_{A}+2y_{A}-3=0\end{matrix}\right.\left\{\begin{matrix}x_{A}=4\\y_{A}=\frac{1}{2}\end{matrix}\right.

Hoặc \left\{\begin{matrix}x_{A}=6\\y_{A}=-\frac{3}{2}\end{matrix}\right.   => A( 6 ; - \frac{3}{2}); B(4; - \frac{1}{2})

 

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.