Skip to main content

Trong mặt phẳng Oxy lập phương trình chính tắc Hypebol (H) đi qua A(6;3) và có góc giữa 2 tiệm cận của nó bằng 60o.

Trong mặt phẳng Oxy lập phương trình chính tắc Hypebol (H) đi qua A(6;3)

Câu hỏi

Nhận biết

Trong mặt phẳng Oxy lập phương trình chính tắc Hypebol (H) đi qua A(6;3) và có góc giữa 2 tiệm cận của nó bằng 60o.


A.
(H1): \frac{x^{2}}{33}-\frac{y^{2}}{99}=1 (H2):  \frac{x^{2}}{7}-\frac{y^{2}}{3}=1
B.
(H1): \frac{x^{2}}{33}-\frac{y^{2}}{99}=1 (H2):  \frac{x^{2}}{9}-\frac{y^{2}}{3}=1
C.
(H1): \frac{x^{2}}{33}-\frac{y^{2}}{88}=1 (H2):  \frac{x^{2}}{9}-\frac{y^{2}}{3}=1
D.
(H1): \frac{x^{2}}{10}-\frac{y^{2}}{99}=1 (H2):  \frac{x^{2}}{9}-\frac{y^{2}}{5}=1
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình chính tắc của Hypebol (H) có dạng:

\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1 (H)

Các đường tiệm cận:

1:bx-ay=0

2:bx+ay=0

1,∆2 có VTCP lần lượt là: \vec{n_{1}}=(b;-a); \vec{n_{2}}=(b;a)

M∈(H) => \frac{36}{a^{2}}\frac{9}{b^{2}}=1               (1)

1,∆2 tạo với nhau một góc 60o nên ta có:

cos60o\frac{|\vec{n_{1}}.\vec{n_{2}}|}{|\vec{n_{1}}|.|\vec{n_{2}}|} <=> \frac{|b^{2}-a^{2}|}{b^{2}+a^{2}}=\frac{1}{2}

<=> \begin{bmatrix} 2(b^{2}-a^{2})=a^{2}+b^{2}\\2(a^{2}-b^{2})=a^{2}+b^{2} \end{bmatrix} <=> \begin{bmatrix} b^{2}=3a^{2}\\3b^{2}=a^{2} \end{bmatrix}

+Với b2=3a2, khi đó (1) <=> \frac{36}{a^{2}}-\frac{9}{3a^{2}}=1 <=> a2=33; b2=99

Khi đó phương trình của (H1): \frac{x^{2}}{33}-\frac{y^{2}}{99}=1

+ Với a2=3b2, khi đó (1) <-=> \frac{36}{3b^{2}}-\frac{9}{b^{2}}=1 <=> b2=3; a2=9

Lúc đó phương trình của (H2):  \frac{x^{2}}{9}-\frac{y^{2}}{3}=1

Vậy có 2 hypebol cần tìm là:

(H1): \frac{x^{2}}{33}-\frac{y^{2}}{99}=1

(H2):  \frac{x^{2}}{9}-\frac{y^{2}}{3}=1

Câu hỏi liên quan

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn \left|z-\bar{z}+1-i\right| = √5 và (2 - z)(i + \bar{z}) là số ảo.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?