Trong mặt phẳng Oxy cho ba đường thẳng ∆1, ∆2, ∆3 lần lượt có phương trình 3x + 4y + 5 = 0, 4x – 3y – 5 = 0, x – 6y – 10 = 0. Viết phương trình đường tròn có tâm I thuộc đường thẳng ∆3 và tiếp xúc với hai đường thẳng ∆1, ∆2.
Câu hỏi
Nhận biết
Trong mặt phẳng Oxy cho ba đường thẳng ∆1, ∆2, ∆3 lần lượt có phương trình 3x + 4y + 5 = 0, 4x – 3y – 5 = 0, x – 6y – 10 = 0. Viết phương trình đường tròn có tâm I thuộc đường thẳng ∆3 và tiếp xúc với hai đường thẳng ∆1, ∆2.
A.
Có hai đường tròn thỏa mãn là (C
1) : (x – 10)
2 + y
2 = 49,(C
2): (x -
)
2 + (y -
)
2 = (
)
2.
B.
Có hai đường tròn thỏa mãn là (C
1) : (x – 10)
2 + y
2 = 49,(C
2): (x +
)
2 + (y +
)
2 = (
)
2.
C.
Có hai đường tròn thỏa mãn là (C
1) : (x + 10)
2 + y
2 = 49,(C
2): (x -
)
2 + (y +
)
2 = (
)
2.
D.
Có hai đường tròn thỏa mãn là (C
1) : (x – 10)
2 + y
2 = 49,(C
2): (x -
)
2 + (y +
)
2 = (
)
2.
Lời giải của Luyện Tập 365
Do I ∈∆3 =>I(6a + 10; a)
Đường tròn tâm I bán kính R có phương trình: (x – 6a – 10)2 + (y – a)2 = R2 (C )
Đường tròn (C ) tiếp xúc với ∆1 ⇔ d(I; ∆1) = R
⇔ = R ⇔ = R (1)
Đường tròn (C ) tiếp xúc với ∆2 ⇔ d(I;∆2 ) = R
⇔ = R ⇔ = R (2)
Từ (1) và (2), ta có phương trình |22a + 35| = |21a + 35| ⇔
Vậy có hai đường tròn thỏa mãn là (C1) : (x – 10)2 + y2 = 49,(C2): (x - )2 + (y + )2 = ( )2