Skip to main content

Trong kì thi tuyển sinh đại học, bạn An dự thi hai môn thi trắc nghiệm Vật lí và Hóa học, đề thi của mỗi môn gồm 50 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án lựa chọn, trả lời đúng mỗi câu được 0,2 điểm. Mỗi môn thi An đều trả lời hết các câu hỏi và chắc chắn đúng 45 câu; 5 câu còn lại An chọn ngẫu nhiên. Tính xác suất để tổng số điểm 2 môn thi của An không dưới 19 điểm.

Trong kì thi tuyển sinh đại học, bạn An dự thi hai môn thi trắc nghiệm V

Câu hỏi

Nhận biết

Trong kì thi tuyển sinh đại học, bạn An dự thi hai môn thi trắc nghiệm Vật lí và Hóa học, đề thi của mỗi môn gồm 50 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án lựa chọn, trả lời đúng mỗi câu được 0,2 điểm. Mỗi môn thi An đều trả lời hết các câu hỏi và chắc chắn đúng 45 câu; 5 câu còn lại An chọn ngẫu nhiên. Tính xác suất để tổng số điểm 2 môn thi của An không dưới 19 điểm.


A.
Xác suất An được không dưới 19 điểm là 0,0787.
B.
Xác suất An được không dưới 19 điểm là 0,0768.
C.
Xác suất An được không dưới 19 điểm là 0,0798.
D.
Xác suất An được không dưới 19 điểm là 0,0781.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

 Bạn An được không dưới 19 điểm khi và chỉ khi trong mười câu trả lời ngẫu nhiên ở hai môn thi trắc nghiệm Vật lí và Hóa học, bạn An trả lời đúng ít nhất 5 câu.

Xác suất trả lời đúng một câu hỏi là \frac{1}{4}, trả lời sai là \frac{3}{4}. Ta có

Xác suất trả lời đúng 5 trên 10 câu là C_{10}^{5}(\frac{1}{4})^{5}.(\frac{3}{4})^{5};                              

Xác suất trả lời đúng 6 trên 10 câu là C_{10}^{6}(\frac{1}{4})^{6}.(\frac{3}{4})^{4} ;

Xác suất trả lời đúng 7 trên 10 câu là  C_{10}^{7}(\frac{1}{4})^{7}.(\frac{3}{4})^{3} ;

Xác suất trả lời đúng 8 trên 10 câu là  C_{10}^{8}(\frac{1}{4})^{8}. (\frac{3}{4})^{2} ;

Xác suất trả lời đúng 9 trên 10 câu là C_{10}^{9}(\frac{1}{4})^{9}.\frac{3}{4} ;

Xác suất trả lời cả 10 câu là C_{10}^{10}(\frac{1}{4})^{10}.

Cộng các xác suất trên ta suy ra xác suất An được không dưới 19 điểm là 0,0781.

 

Câu hỏi liên quan

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a.

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC = 2a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu H của S lên mặt đáy (ABC) thuộc tia đối của tia MB sao cho MB = 2MH. Biết rằng góc giữa SA và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ trung điểm E của SC tới (SAH).

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Cho hàm số. Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho

    Cho hàm số y = \frac{x+1}{x-1}. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho (HS tự làm). b) Tìm điểm M trên đồ thị (C) sao cho tổng khoảng cách từ M đến các đường thẳng ∆1: 2x + y - 4 = 0 và ∆2: x + 2y - 2 = 0 là nhỏ nhất.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}