Skip to main content

Trong các trường hợp sau đây có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình phản ứng: a) Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ b) Phản ứng nổ của thuốc nổ đen c) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2 d) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH e) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH g) Cho Au vào nước “cường thủy”

Trong các trường hợp sau đây có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình ph

Câu hỏi

Nhận biết

Trong các trường hợp sau đây có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình phản ứng:

a) Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ

b) Phản ứng nổ của thuốc nổ đen

c) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2

d) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH

e) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH

g) Cho Au vào nước “cường thủy”


A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

a) H2SO4 đặc + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O

C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 +2H2O

b) 2KNO3 + 3C + S  \overset{t^{o}C}{\rightarrow}  K2S + N2 + 3CO2

c) 3Cl2 + 2FeBr2 → 2FeCl3 + 2Br2

Có thể có: 5Cl2 + Br2 + 6H2O → 10HCl + 2HBrO3

                Cl2 + H2\rightleftharpoons HCl + HClO

d) 2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O

Có thể có: 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

                4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

e) Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

3Cl2 + 6KOH \xrightarrow[]{t^{o}C>75^{o}C} 5KCl + KClO3 + 3H2O

g) Au + 3HCl + HNO3 → AuCl3 + NO + 2H2O

=> Đáp án D

Câu hỏi liên quan

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Tính a

    Tính a

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?