Skip to main content

Trộn 100ml dung dịch HCl 0,1M với V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12,7. Giá trị của V là:   

Trộn 100ml dung dịch HCl 0,1M với V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung

Câu hỏi

Nhận biết

Trộn 100ml dung dịch HCl 0,1M với V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12,7. Giá trị của V là:

  


A.
50 ml.   
B.
 100 ml.         
C.
150 ml.      
D.
 200 ml.
Đáp án đúng: B

Phương pháp giải

pHsau = 12,7 > 7 => OH- dư

Tính toán theo phương trình ion: H+   +  OH- → H2O

Lời giải của Luyện Tập 365

nH+ = nHCl = 0,01 mol; nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,2V mol

pHsau = 12,7 > 7 => OH- dư => pOH = 14 - 12,7 = 1,3 => [OH-] = 10-1,3

        H+   +  OH- → H2O

Bđ: 0,01     0,2V

Pư: 0,01 → 0,01 

Sau: 0      0,2V - 0,01

\(\left[ {O{H^ - }} \right] = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{V} \to {10^{ - 1,3}} = \frac{{0,2V - 0,01}}{{0,1 + V}}\) => V = 0,1 lít

Câu hỏi liên quan

  • (1,5đ)
Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản

    (1,5đ)

    Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

  • (3 điểm):  a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:
N2   NH3    NO

    (3 điểm):  a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:

    N2 \overset{(1)}{\rightarrow}  NH3  \overset{(2)}{\rightarrow}  NO  \overset{(3)}{\rightarrow}  NO2

        b. Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:

    K2CO3,KCl, K2SO4

  • (3 điểm): 
                       

    (3 điểm): 

                             a. Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

                             b. Hòa tan hoàn toàn 4,86 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.

  • (3 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:
Cu  Cu(NO3)2    NO2 

    (3 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:

    Cu  \overset{(1)}{\rightarrow}Cu(NO3)2  \overset{(2)}{\rightarrow}  NO2  \overset{(3)}{\rightarrow}  HNO3

       b. Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:

    (NH4)2CO3, NH4Cl, (NH4)2SO4

  • (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:
   

    (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:

        a. NaOH  +  HNO3 \rightarrow

        b. AgNO+  NaCl  \rightarrow

        c. MgO  + H2SO4  \rightarrow

        d. (NH4)2CO3  +  HCl  \rightarrow

  • (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:
   

    (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:

        a. KOH  +  HCl \rightarrow

        b. Ba(NO3)+  Na2SO\rightarrow

        c. CuO  + HNO3   \rightarrow

        d. (NH4)2CO3  +  NaOH \rightarrow

  • ( 3điểm):
Cho furfuran (hay là furan-2-cacbanđehit) vào các hoá chất sau:
a) CH3COCH3, có

    ( 3điểm):

    Cho furfuran (hay là furan-2-cacbanđehit) vào các hoá chất sau:

    a) CH3COCH3, có mặt dung dịch NaOH loãng;

    b) (CH3CO)2O có mặt CH3COONa, rồi đun với dung dịch axit;

    c) C6H5NHNH2 trong etanol đun nóng.

    d)  Dung dịch KOH.

    Viết các sơ đồ phản ứng.

  • (1đ)
Cho Ka của CH3COOH ở 25oC là 1,8x10-5. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M ở 25oC.

    (1đ)

    Cho Ka của CH3COOH ở 25oC là 1,8x10-5. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M ở 25oC.

  • ( 2 điểm):
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

    ( 2 điểm):

    Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

  • (3 điểm)
1. Chọn chất phù hợp, viết phương trình (ghi rõ điều kiện phản ứng) thực hiện biến

    (3 điểm)

    1. Chọn chất phù hợp, viết phương trình (ghi rõ điều kiện phản ứng) thực hiện biến đổi sau về Nitơ và các hợp chất của nitơ :

    2. Hòa tan hoàn toàn 16,2 gam bột kim loại M hóa trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d = 1,25g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít (ở 0oC và 2 atm) hỗn hợp khí gồm NO, N2 . Trộn hỗn hợp khí này với lượng oxi vừa đủ thành hỗn hợp A, sau phản ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 thể tích của hỗn hợp A.

    Xác định nguyên tử khối và gọi tên kim loại M. Tính nồng độ % dung dịch HNO3 sau phản ứng.