Skip to main content

Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB

Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB

Câu hỏi

Nhận biết

Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB


A.
59,81km/h
B.
61,54km/h
C.
62,8km/h
D.
65,12km/h
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi vận tốc, khoảng thời gian chuyển động của ô tô như hình vẽ

Vận tốc trung bình của ô tô: vtb\frac{S}{t} = \frac{S}{t_{1}+t_{2}}

Thời gian chuyển động trên nửa đoạn đường đầu là: t1\frac{\frac{S}{2}}{v_{1}} = \frac{S}{2v_{1}}

Thời gian chuyển động trên nửa đoạn đường cuối là: \frac{S}{2} = v2.\frac{t_{2}}{2} + v3.\frac{t_{2}}{2} 

                                                               <=> v2\frac{S}{v_{2}+v_{3}}

=> vtb= \frac{S}{t_{1}+t_{2}} = \frac{S}{\frac{S}{2v_{1}}+\frac{S}{v_{1}+v_{3}}}  61,54km/h

=> vtb\frac{2v_{1}(v_{2}+v_{3})}{2v_{1}+v_{2}+v_{3}} = \frac{2.80(60+40)}{2.80+60+40} = 61,54km/h

Vậy tốc trung bình trên cả quãng đường AB là 61,54km/h.

Câu hỏi liên quan

  • Để cục nước đá chuyển hoàn toàn sang thể hơi ở 1000C thì cần một nhiệt lượn

    Để cục nước đá chuyển hoàn toàn sang thể hơi ở 1000C thì cần một nhiệt lượng là bao nhiêu kJ? Cho nhiệt dung riêng của nước và nước đá là C1 = 4200J/kg.K; C2 = 1800J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 J/kg; nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.106 j/kg.(Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường ngoài).

  • Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

    Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

  • Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di c

    Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo α.

  • Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

    Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

  • Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có

    Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 3) người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5

    Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.

  • Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

    Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

  • Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua

    Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua B.

  • Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường

    Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : 1.Khóa K mở. 2.Khóa K đóng.

  • Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc

    Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này bằng bao nhiêu?