Skip to main content

tính vận tốc trung bình cảu xe trên cả quãng đường AB.

tính vận tốc trung bình cảu xe trên cả quãng đường AB.

Câu hỏi

Nhận biết

tính vận tốc trung bình cảu xe trên cả quãng đường AB.


A.
24km/h
B.
36km/h
C.
18km/h
D.
30km/h
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Quãng đường xe chạy trong 15 pút thứ k là:

s_{k}=v_{k}t=kv_{1}t=k.10.\frac{1}{4}=2,5k

-Tổng quãng đường đi được của xe là:

s=\sum_{i=1}^{k}2,5i=2,5(1+2+3+...+k)=\frac{2,5k(k+1)}{2}

\Rightarrow k(k+1)=\frac{2s}{2,5}=\frac{2.100}{2,5}=80

hay k^{2}+k-80=0\Rightarrow k=8,46

- Vì k là số nguyên nên chọn k=8. Từ đó:

+ Quãng đường xe đi được trong 8s đàu tiên là: s_{8}=\frac{2,5.8(8+1)}{2}=90km

+Vận tốc của xe sau khi đi hết 8s đầu tiên là:v_{9}=9.10=90km

Thời gian để xe đi hết 10km quãng đường còn lại là:

\Delta t=\frac{10}{90}= 6 phút 40 giây

+Thời gian để xe đi hết qungx đường AB là:

t=8(15+5)+\Delta t = 160 phút +6 phút 40 giây= 2 giờ 46 phút 40 giây = 25/9 giờ

vậy, vận tốc trung bình trên cả quãng đường A\bar{v}=\frac{s}{t}=36km/hB là:

 

Câu hỏi liên quan

  • Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có

    Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 3) người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất trên R<

    Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất trên R2 theo k.

  • Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di c

    Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo α.

  • Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.

    Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.

  • Bỏ A1B1 đi, đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính tại I (

    Bỏ A1B1 đi, đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính tại I (I nằm cùng phía với A2B2 và OI > OA2), gương quay mặt phản xạ về phía thấu kính. Xác định vị trí của I để ảnh của A2B2 qua Tk và qua hệ gương – Tk cao bằng nhau?

  • Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho

    Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho OA=\frac{2}{3}OB(Hình 1). Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Sau khi đổ đầy vào dầu nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất

    Sau khi đổ đầy vào dầu nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất tiết diện S3 = 60cm3, cao h3 = 10cm, khối lượng riêng D3 = 600kg/m3 vào nhánh A. Hãy tính khối lượng dầu tràn ra ngoài.

  • Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc

    Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này bằng bao nhiêu?

  • Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

    Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

  • Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố

    Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố định R’, đồng thời di chuyển vị trí đứng của người đó về điểm I sao cho OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 2) . Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)