Skip to main content

Tính vận tốc của nước chảy vvà vận tốc bơi của người so với bờ khi xuôi dòng vvà ngược dòng v2.

Tính vận tốc của nước chảy vo và vận tốc bơi của người so với bờ khi x

Câu hỏi

Nhận biết

Tính vận tốc của nước chảy vvà vận tốc bơi của người so với bờ khi xuôi dòng vvà ngược dòng v2.


A.
vo = 7,2km/h, v1 = 9km/h, v2 = 2,4km/h
B.
vo = 7,2km/h, v1 = 5km/h, v2 = 5,4km/h
C.
vo = 5,2km/h, v1 = 9km/h, v2 = 5,4km/h
D.
vo = 7,2km/h, v1 = 9km/h, v2 = 5,4km/h
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Thời gian bơi của vận động viên bằng thời gian trôi của quả bóng, vận tốc dòng nước  chính là vận tốc quả bóng: vn = vb = \frac{AC}{t} = 1,8km/h.

Gọi vận tốc của vận động viên so với nước là vo, vận tốc so với bờ khi xuôi dòng và ngược dòng là v1 và v2 => v1 = vo + vn; v2 = vo – vn

Thời gian bơi xuôi dòng t1\frac{AB}{v_{1}} = \frac{AB}{v_{0}+v_{n}}         (1)

Thời gian bơi ngược dòng t2 =  \frac{CB}{v_{2}} = \frac{CB}{v_{0}-v_{n}}      (2)

Theo bài ra ta có t = t1 + t2\frac{1}{3} h 

Từ (1), (2) và (3) ta có vo2 – 7,2vo = 0 => vo = 7,2km/h

=>  Khi xuôi dòng v1 = 9km/h và khi ngược dòng v2 = 5,4km/h

Câu hỏi liên quan

  • Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5

    Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.

  • Cho R3 = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3

    Cho R3 = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.

  • Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của t

    Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của thấu kính và độ lớn của các ảnh theo h; d1 và d2.

  • Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằn

    Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằng 0,4W.

  • Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất trên R<

    Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất trên R2 theo k.

  • Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

    Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

  • Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

    Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

  • Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường

    Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : 1.Khóa K mở. 2.Khóa K đóng.

  • Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

    Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

  • Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu c

    Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu cự f2 =  . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 =  , trục chính của thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3). Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học ( không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.