Skip to main content

Tính sức căng của mỗi dây.

Tính sức căng của mỗi dây.

Câu hỏi

Nhận biết

Tính sức căng của mỗi dây.


A.
FA= 1,6N và FB = 0,8N.
B.
FA= 1,2N và FB = 0,8N.
C.
FA= 1,6N và FB = 0,6N.
D.
FA= 1,4N và FB = 0,7N.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Trọng lượng thanh gỗ là: P = mg = 0,240.10 = 2,4N.

Trọng lượng P có thể phân tích thành hai lực \underset{P_{A}}{\rightarrow}   và \underset{P_{B}}{\rightarrow}   .

Ta có: PA + PB = 2,4

          PA.GA = PB.GB

Vì GA = l/3 nên GB = l – l/3 = 2l/3 = 2GA. Do đó:

PA = 2PB và PA = 1,6N; PB = 0,8N

Hai lực này luôn bị triệt tiêu bởi sức căng của hai sợi dây.

Vậy sức căng dây OA là: FA = PA = 1,6N và sức căng của dây IB là:

FB = PB = 0,8N

Câu hỏi liên quan

  • Cho R3 = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3

    Cho R3 = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.

  • Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di c

    Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo α.

  • Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc

    Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này bằng bao nhiêu?

  • Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

    Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

  • Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

    Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

  • Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

    Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

  • Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5

    Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.

  • Sau khi đổ đầy vào dầu nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất

    Sau khi đổ đầy vào dầu nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất tiết diện S3 = 60cm3, cao h3 = 10cm, khối lượng riêng D3 = 600kg/m3 vào nhánh A. Hãy tính khối lượng dầu tràn ra ngoài.

  • Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằn

    Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằng 0,4W.

  • Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu c

    Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu cự f2 =  . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 =  , trục chính của thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3). Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học ( không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.