Skip to main content

Tính số gam axit A cần thiết để tác dụng hết với 3,1 gam ancol D ( có mặt H2SO4 đặc, đun nóng) tạo nên hỗn hợp 2 este có tỷ lệ số mol là 1:4 ( hợp chất có phân tử khối lớn hơn chiếm tỷ lệ cao). Biết rằng khi đốt 0,05 mol ancol D cần 0,125 mol O2 và tạo ra 0,1 mol khí CO2.

Tính số gam axit A cần thiết để tác dụng hết với 3,1 gam ancol D ( có mặt H2

Câu hỏi

Nhận biết

Tính số gam axit A cần thiết để tác dụng hết với 3,1 gam ancol D ( có mặt H2SO4 đặc, đun nóng) tạo nên hỗn hợp 2 este có tỷ lệ số mol là 1:4 ( hợp chất có phân tử khối lớn hơn chiếm tỷ lệ cao). Biết rằng khi đốt 0,05 mol ancol D cần 0,125 mol O2 và tạo ra 0,1 mol khí CO2.


A.
5,4 gam
B.
4,8 gam
C.
4,2 gam
D.
3,6 gam
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

CxHy(OH)2  + ( x – 0,25y – 0,5) O2 → x CO2 + ( 0,5y +1) H2O

Tìm ra x =2; y = 4 => Công thức là C2H4(OH)2.

CH3COOH + C2H4(OH)2 → CH3COOC2H4OH + H2O.

2CH3COOH + C2H4(OH)2 → (CH3COO)2C2H4 + 2H2O.

 

Đặt số mol chất có phân tử khối nhỏ là a,; chất có phân tử khối lớn là b.

Ta có tỷ lệ a : b =1 : 4 . Mặt khác a+ b = \frac{3,1}{62}  = 0,05.

Giải hệ tìm ra a = 0,01 ; b = 0,04.

=> Khối lượng CH3COOH = 0,09 . 60 = 5,4 (gam)

Câu hỏi liên quan

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)