Skip to main content

Tính quãng đường mà chú vẹt đã bay cho đến khi cậu bé về đến cổng nhà

Tính quãng đường mà chú vẹt đã bay cho đến khi cậu bé về đến cổng nhà

Câu hỏi

Nhận biết

Tính quãng đường mà chú vẹt đã bay cho đến khi cậu bé về đến cổng nhà


A.
300m
B.
350m
C.
400m
D.
450m
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi vận tốc của chú vẹt khi bay về phía cổng nhà là v1 = 3m/s

Gọi vận tốc của chú vẹt khi bay lại phía cậu bé là :  v2 = 5m/s

Gọi vận tốc của cậu bé  là:                                            v3 = 1m/s

Gọi khoảng cách từ chỗ cậu bé tới cổng nhà khi cậu bắt đầu thả vẹt là a = 100m

Xét lần bay bất kì khi chú vẹt bay từ chỗ cậu bé về phía cổng nhà trong thời gian t1

Khoảng thời gian giữa cậu bé và con vẹt khi con vẹt về tới cổng là:

S = v1t1 – vt1 = (v1 – v)t1  => t1\frac{S}{v_{1}-v}   (1) 

Gợi thời gian khi chú veth quay lại gặp cậu bé trong lần bay đó là t2:

t2\frac{S}{v_{2}+v}                             (2)

Lập tỷ lệ (1) : (2) ta được:\frac{t_{1}}{t_{2}}=\frac{\frac{S}{v_{1}-v}}{\frac{S}{v_{2}+v}}=\frac{v_{2}+v}{v_{1}-v}=\frac{5+1}{3-1}=3

                           => t1 = 3t2       (*)

Như vậy ta thấy tỷ lệ thời gian giũa lượt đi và lượt về trong cùng một lần bay của chim là không đổi và không phụ thuộc vào quãng đường xa hay gần.

Vậy Gọi tổng thời gian những lần chú vẹt bay về phía cổng là T1

Gọi tổng thời gian những lần chú vẹt bay về phía cậu bé là T2

Ta có:\frac{T_{1}}{T_{2}}=3 hay T1 = 3T2 ( vì (*))

Mặt khác thời gian chim bay cũng chính là khoảng thời gian chú bé về tới cổng nhà nên ta có:

T = T1 + T2 = \frac{a}{v}=100(s) thế T1 = 3T2 vào (3) ta giải được: T1 = 75s, T2 = 25s

Vậy quãng đường chú vẹt bay được là: l = T1v1 + T2v2 = 75.3 + 35.5 = 350m

Câu hỏi liên quan

  • Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho

    Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho OA=\frac{2}{3}OB(Hình 1). Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Xác định x theo L, để cho cường độ dòng điện trong mạch chính đạt : a, Cực tiểu. b, Cự

    Xác định x theo L, để cho cường độ dòng điện trong mạch chính đạt : a, Cực tiểu. b, Cực đại.

  • Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằn

    Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằng 0,4W.

  • Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc

    Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này bằng bao nhiêu?

  • Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di c

    Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo α.

  • Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở

    Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút.

  • Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là

    Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng (HS tự giải) và giải thích, tính khoảng cách SF’ .

  • Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

    Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

  • Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5

    Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.

  • Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành h

    Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào?