Skip to main content

Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.

Câu hỏi

Nhận biết

Tính giá trị toàn phần của biến trở và vị trí con chạy C.


A.
Rb = 5,5Ω . C ở vị trí sao cho RMC = 3,0Ω hoặc RCN = 2,5Ω.
B.
Rb = 4,5Ω . C ở vị trí sao cho RMC = 2,0Ω hoặc RCN = 2,5Ω.
C.
Rb = 5,5Ω . C ở vị trí sao cho RMC = 2,5Ω hoặc RCN = 3,0Ω.
D.
Rb = 4,5Ω . C ở vị trí sao cho RMC = 2,5Ω hoặc RCN = 2,0Ω.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt IĐ1 = I1 và IĐ2 = I và cường độ dòng điện qua phần biến trở MC là Ib.

+ Vì hai đèn sáng bình thường nên I1 = 1A; I2 = 2A => Ib = 1A.

Do Ib = I1 = 1A nên R_{MC}=R_{1}=\frac{U_{1}}{I_{1}}=3\Omega

+ Điện trở tương đương của mạch ngoài là :

R_{td}=r+\frac{R_{1}.R_{MC}}{R_{1}+R_{MC}}+(R_{b}-R_{MC})+R_{2} = r + Rb +1,5

+ CĐDĐ trong mạch chính : I=\frac{U_{AB}}{R_{td}}=2 => Rb = 5,5Ω

Vậy C ở vị trí sao cho RMC = 3Ω hoặc RCN = 2,5Ω.

Câu hỏi liên quan

  • Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua

    Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua B.

  • Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất trên R<

    Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất trên R2 theo k.

  • Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của t

    Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của thấu kính và độ lớn của các ảnh theo h; d1 và d2.

  • Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

    Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

  • Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở

    Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút.

  • Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

    Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

  • Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu c

    Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu cự f2 =  . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 =  , trục chính của thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3). Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học ( không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.

  • Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

    Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

  • Thay nước bằng một chất lỏng khác, KLR của chất lỏng phải thế nào để thực hiện được vi

    Thay nước bằng một chất lỏng khác, KLR của chất lỏng phải thế nào để thực hiện được việc trên?

  • Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5

    Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.