Skip to main content

Tính độ chênh lệch (tính từ mặt thoáng) của mực chất lỏng ở mỗi nhánh theo h.

Tính độ chênh lệch (tính từ mặt thoáng) của mực chất lỏng ở mỗi nhánh theo h.

Câu hỏi

Nhận biết

Tính độ chênh lệch (tính từ mặt thoáng) của mực chất lỏng ở mỗi nhánh theo h.


A.
 h_{1,2}=\frac{h.d_{1}-2,5h.d_{2}-h.d_{3}}{d_{3}}  ; h_{1,3}=\frac{h(d_{1}-d_{3})}{d_{3}}\frac{2,5.h.(d_{3}-d_{2})}{d_{3}}
B.
 h_{1,2}=\frac{h.d_{1}-2h.d_{2}-h.d_{3}}{d_{3}}  ; h_{1,3}=\frac{h(d_{1}-d_{3})}{d_{3}}\frac{2,5.h.(d_{3}-d_{2})}{d_{3}}
C.
h_{1,2}=\frac{h.d_{1}-2,5h.d_{2}-h.d_{3}}{d_{3}}  ; h_{1,3}=\frac{h(d_{1}+d_{3})}{d_{3}}\frac{2,5.h.(d_{3}-d_{2})}{d_{3}}
D.
h_{1,3}=\frac{h(d_{1}+d_{3})}{d_{3}} ; h_{1,2}=\frac{h.d_{1}-2h.d_{2}-h.d_{3}}{d_{3}}\frac{2,5.h.(d_{3}-d_{2})}{d_{3}}
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Quan sát hình vẽ :

Xét tại các điểm M, N, E trong hình vẽ, ta có :

. PM = h.d1                 (1)

. PN = 2,5h.d2 + h’.d3 (2)

. PE = h”.d3                (3) 

Trong đó d1; d2; d3 lần lượt là trọng lượng riêng của TN, dầu và nước. Độ cao h’ và h” như hình vẽ.

+ Ta có : PM = PE

<=> h''=\frac{h.d_{1}}{d_{3}}  => h_{1,3}=h''-h=\frac{h.d_{1}}{d_{3}}=\frac{h.d_{1}}{d_{3}}-h=\frac{h.(d_{1}-d_{3})}{d_{3}}

+ Ta cũng có : PM = PN <=> h’ = (h.d1 -2,5h.d2) : d3

 => h_{1,2}=(2,5h+h')-h=\frac{h.d_{1}-2,5h.d_{2}-h.d_{3}}{d_{3}}

+ Ta cũng tính được h2,3 = (2,5h + h’) – h”

                                       = \frac{2,5.h.(d_{3}-d_{2})}{d_{3}}

Câu hỏi liên quan

  • Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.

    Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.

  • Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

    Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

  • Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của t

    Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của thấu kính và độ lớn của các ảnh theo h; d1 và d2.

  • Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính L.

    Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính L.

  • Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

    Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

  • Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường

    Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : 1.Khóa K mở. 2.Khóa K đóng.

  • Cho R3 = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3

    Cho R3 = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.

  • Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có

    Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 3) người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho

    Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho OA=\frac{2}{3}OB(Hình 1). Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố

    Thay ròng rọc cố định R bằng một Pa-lăng gồm một ròng rọc cố định R và một ròng rọc cố định R’, đồng thời di chuyển vị trí đứng của người đó về điểm I sao cho OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 2) . Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)