Tính a = + .
Đặt = x; = y
Ta có a = x + y a3 = x3 + y3 + 3xy(x + y)
Khi đó, ta có a3 = 40 + 30a
⇔ a3 – 6a – 40 = 0 ⇔ (a – 4)(a2 + 4a + 10) = 0
⇔ a = 4 (vì a2 + 4a + 10 > 0 )
Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi a
Tìm m để phương trình (1) có nghiệm .
Tính AC và BD biết = . Chứng tỏ tích AC.BD không phụ thuộc vào
Giải hệ phương trình với a = 2
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính MN. Từ một điểm A trên tiếp tuyến Mx của nửa đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến thứ hai AE ( E là tiếp điểm). Nối A với N cắt nủa đưởng tròn (O) ở B.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB
Cho phương trình x2- 4x + m = 0 (1), với m là tham số.
Giải phương trình (1) khi m = -5
Tìm a để hệ phương trình có một nghiệm số duy nhất thỏa mãn: x2 - 12x – 14y < 0
Giải hệ phương trình
Chứng minh rằng d luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt M và N với mọi K
Cho phương trình:
ax2 – 2(2a – 1) x+ 3a – 2 = 0 (1)
Giải phương trình với a = -2