Skip to main content

Tìm công thức phân tử A, B, D

Tìm công thức phân tử A, B, D

Câu hỏi

Nhận biết

Tìm công thức phân tử A, B, D


A.
A: C8H14O5; B: C2H6O; D: C3H6O3
B.
A: C6H12O5; B: CH4O; D: C3H6O3
C.
A: C8H14O5; B: CH4O; D: C4H8O3
D.
A: C6H12O5; B: C2H6O; D: C4H8O3
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi công thức tổng quát của B là CxHyOz (x, y, z є N*)

n_{O_{2}} = 0,3 (mol); n_{CO_{2}} = 0,2 (mol); n_{H_{2}O} = 0,3 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

m1m_{O_{2}}m_{CO_{2}}m_{H_{2}O} => m1 = 4,6 gam

=> mO(B) = 4,6 – (0,2.12 + 0,3.2) = 1,6 (gam) => nO(B) = 0,1 (mol)

=> x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1

=> Công thức thực nghiệm (C2H6O)n => 6n ≤ 2.2n + 2 => n ≤ 1 => n = 1

=> B có công thức phân tử: C2H6O

Do B là sản phẩm của phản ứng thủy phân nên B có CTCT: CH3CH2OH

Gọi công thức tổng quát của D là CaHbOc (a, b, c є N*)

n_{O_{2}} = 0,6 (mol); n_{CO_{2}} = 0,6 (mol); n_{H_{2}O} = 0,6 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

m2m_{O_{2}}m_{CO_{2}}m_{H_{2}O} => m2 = 18 (gam)

=> mO(D) = 18 – (0,6.12 + 0,6.2) = 9,6 (gam) => nO(D) = 0,6 (mol)

=> a : b : c = nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,6 = 1 : 2 : 1

=> Công thức thực nghiệm (CH2O)k

Gọi công thức tổng quát của A là CmHnOp (m, n, p є N*)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :

mAm_{H_{2}O} = mB + mD => m_{H_{2}O} = m1 + m2 – mA = 4,6 + 18 – 19 = 3,6 (gam)

=> n_{H_{2}O} = 0,2 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:

mC(A) = mC(B) + mC(D) = 0,2.12 + 0,6.12 = 9,6 (g) => nC = 0,8 (mol)

mH(A) = mH(B) + mH(D)m_{H(H_{2}O)} = 0,6 + 1,2 – 2.0,2 = 1,4 (g) => nH = 1,4 (mol)

mO(A) = 19 – mC(A) + mH(A) = 19 – 0,8.12 – 1,4 = 8 (g) => nO = 0,5 (mol)

=> m : n : p = nC : nH : nO = 0,8 : 1,4 : 0,5 = 8 : 14 : 5

=> Do A có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất

=> CTPT A: C8H14O5

=> nA = 0,1 (mol); nB = 0,1 (mol)

=> n_{H_{2}O} = 0,2 (mol) => nAn_{H_{2}O} : nB = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1

=> A có 2 nhóm chức este, khi thủy phân cho 1 phân tử C2H5OH

=> D có 2 loại nhóm chức và có công thức thực nghiệm (CH2O)k và D là sản phẩm của phản ứng thủy phân => k = 3 => D có công thức phân tử C3H6O3

=> Đáo án A

Câu hỏi liên quan

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%