Skip to main content

Tiếp tục đổ vào bình một lượng nước nống thứ ba cũng có: khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t Khi có cân bằng nhiệt lần ba, nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu so với khi cố cân bằng nhiệt lần hai?

Tiếp tục đổ vào bình một lượng nước nống thứ ba cũng có: khối lượng m, nhiệt dung riên

Câu hỏi

Nhận biết

Tiếp tục đổ vào bình một lượng nước nống thứ ba cũng có: khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t Khi có cân bằng nhiệt lần ba, nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu so với khi cố cân bằng nhiệt lần hai?


A.
tăng thêm 2,9°c 
B.
giảm đi 3°c 
C.
giăm đi 2,9°c 
D.
tăng thêm 3°c 
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

- Khi có cân bằng nhiệt lần III: (moCo+ 2mc)(t3- t2) = mc(t - t3 )   (3)

-  Lấy (3) trừ (2) ta được:

(moCo + 2mc)(t3 - t2)-(moCog mc)(t2- t1) = mc(t – t1) - mc(t –t2)

                          hay 6mc(t3 - t2)-20mc = mc(t2 –  t3) = -mc(t3 –t2)

                                   <=> 7mc(t3- t2) = 20mc

Suy ra ∆t32= (tt2) = \frac{20}{7} = 2,9°c

Vậy: Nhiệt độ của bình tăng thêm 2,9°c so với khi có cân bằng nhiệt lần thứ hai

Câu hỏi liên quan

  • Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường

    Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : 1.Khóa K mở. 2.Khóa K đóng.

  • Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5

    Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.

  • Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằn

    Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằng 0,4W.

  • Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế l

    Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?

  • Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.

    Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.

  • Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho

    Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho OA=\frac{2}{3}OB(Hình 1). Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di c

    Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo α.

  • Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là

    Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng (HS tự giải) và giải thích, tính khoảng cách SF’ .

  • Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc

    Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này bằng bao nhiêu?

  • Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành h

    Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào?