Skip to main content

Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Đốt dây sắt trong oxi khô           (2) Thép cacbon để trong không khí ẩm. (3) Nhúng thanh kẽm nguyên chất trong dung dịch HCl (4) Kim loại sắt trong dung dịch H2SO4 loãng. (5) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 (6) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:

Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Đốt dây sắt trong oxi khô          
(2)

Câu hỏi

Nhận biết

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(1) Đốt dây sắt trong oxi khô          

(2) Thép cacbon để trong không khí ẩm.

(3) Nhúng thanh kẽm nguyên chất trong dung dịch HCl

(4) Kim loại sắt trong dung dịch H2SO4 loãng.

(5) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3

(6) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4

Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:


A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Các điều kiện ăn mòn điện hóa: Điều kiện cần và đủ là: 

- Các điện cực phải khác chất nhau: có thể là cặp kim loại khác nhau, cặp kim loại-phi kim (C), cặp kim loại - hợp chất hóa học ( xêmentit ). Trong đó kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ là cực âm. Như vậy kim loại nguyên chất khó bị ăn mòn. 

- Các điện cực phải tiếp xúc với nhau ( hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn ) 

- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li 

 

Như vậy dựa vào 3 điều kiện trên chỉ có 2 ý đúng:

(2) Thép cacbon trong không khí ẩm

          ( 2 điện cực là Fe và C ; môi trường điện li là không khí ẩm)

(6) Fe cho và CuSO4

          ( 2 điện cực là Fe và Cu ; dung dịch điện li là CuSO4 và FeSO4 )

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là