Skip to main content

Thuỷ phân hoàn toàn 88,8 gam một triglixerit  thu được 9,2 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (Cho H=1, C=12, N=14, O=16)

Thuỷ phân hoàn toàn 88,8 gam một triglixerit thu được 9,2 gam glix

Câu hỏi

Nhận biết

Thuỷ phân hoàn toàn 88,8 gam một triglixerit  thu được 9,2 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (Cho H=1, C=12, N=14, O=16)


A.
C17H31COOH và C17H33COOH
B.
C15H31COOH và C17H35COOH
C.
C17H33COOH và C15H31COOH
D.
C17H33COOH và C17H35COOH
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt công thức \small \left ( \bar{R}COO_{3} \right )C_{3}H_{5}

    \small \left ( \bar{R}COO \right )_{3}C_{3}H_{5}+3NaOH\rightarrow \bar{R}COONa+C_{3}H_{5}\left ( OH \right )_{3}

\small \bar{M}_{este}=\frac{88,8}{0,1} = 888 \small \Rightarrow(\small \bar{R} + 44).3 +41 = 888 \small \Rightarrow \bar{R}= 238 (R1 < 238 < R2)

R2> 238 \small \Rightarrow R2 là C17H35 (239)

Với 1 gốc R1 \small \Rightarrow R1 + 2.239 + 44.3 + 41 = 888 \small \Rightarrow R1 =237 (C17H33)

Với 2 gốc R1 \small \Rightarrow 2R1 + 239 + 44.3 +41 = 888 \small \Rightarrow R1 = 238 (không phù hợp)

Vậy 2 axit là C17H33COOH và C17H35COOH \small \Rightarrow Chọn D

Câu hỏi liên quan

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu