Skip to main content

Thủy phân hoàn toàn 7,3 gam X bằng dung dịch KOH thu được một muối và 4,6 gam ancol.  CTCT của X không thể là chất nào trong những chất sau?

Thủy phân hoàn toàn 7,3 gam X bằng dung dịch KOH thu được một muối và 4,6 gam ancol.&n

Câu hỏi

Nhận biết

Thủy phân hoàn toàn 7,3 gam X bằng dung dịch KOH thu được một muối và 4,6 gam ancol.  CTCT của X không thể là chất nào trong những chất sau?


A.
CH3-OOC-COO-CH2-CH2-CH3
B.
CH2=CH-COO-CH2-CH(OH)-CH2OH
C.
CH2=CH-COO-CH(CH2OH)2
D.
CH3-CH2-OOC-COO-CH2-CH2-CH3
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Vì X thủy phân cho ancol và muối nên X phải có chức este -(COO)-

* TH1: X có dạng R1-OOC-R-COO-R2

R1-OOC-R-COO-R2 + 2KOH → R1OH + R2OH + R(COOK)2

Có nX = 7,3:146=0,05 mol=n_{R_{1}OH}n_{R_{2}OH}

Mặt khác:m_{R_{1}OH}+ m_{R_{2}OH}=0,05.(R1+R2+34)=4,6

Suy ra R1+R2=58

- Nếu R1 =1 (H-) thì R2 = 57 (C4H9-) thì khối lượng ancol C4H9OH thu được là 0,05.74=3,7 gam ≠ 4,6 gam (loại)

- Nếu R1 = 15 (CH3-) thì R2= 43 (C3H7-), R=0

Các CTCT có thể có của X là

CH3-OOC-COO-CH2-CH2-CH3

Hoặc  CH3-OOC-COO-CH(CH3)2

- Nếu R1= 29 (C2H5-) thì R2=29 (C2H5-).CTCT của X là:

C2H5-OOC-COO-C2H5

* TH2:

X  là este của axit đơn chức và ancol đa chức:

Este + KOH → muối + ancol

nancol = nX = 0,05 mol =>Mancol =92

vì đây là ancol đa chức nên chỉ có thể là C3H5(OH)3

Khối lượng ancol thu được là: 0,05.92=4,6 (thỏa mãn)

Từ đó suy ra gốc axit (C2H3-). CTCT có thể có của X là:

CH2=CH-COO-CH2-CH(OH)-CH2OH

Hoặc CH2=CH-COO-CH(CH2OH)2

    *TH3:

X có dạng A-COO-R; trong đó R là gốc hidrocacbon, A chứa C, H và 2 nguyên tử oxi.

A-COO-R + KOH → A-COOK +ROH

Suy ra MROH =92=> R=75. Từ đó A=27 (loại vì A chứa 2 nguyên tử oxi)

n_{H_{2}} > \frac{1,5}{22,4} = 0,067 mol

=>nH = n(-OH trong ancol) > \frac{0,067.2}{0,05} = 2,68

Vậy ancol đó có ít nhất 3 nhóm –OH. Chỉ có C3H5(OH)3 là phú hợp

CTCT có thể có của X là:

CH2=CH-COO-CH2-CH(OH)-CH2OH

Hoặc CH2=CH-COO-CH(CH2OH)2

 

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất