Skip to main content

Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (grixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:

Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (grixerin) và hai loại axit

Câu hỏi

Nhận biết

Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (grixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:


A.
C15H31COOH và C17H35COOH                          
B.
C17H31COOH và C17H33COOH
C.
C17H33COOH và C15H31COOH                         
D.
C17H33COOH và C17H35COOH
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có:  nC3H5(OH)3 = \frac{46}{92} = 0,5 mol

Gọi CT của lipit là (\overline{R}COO)3C3H5

(\overline{R}COO)3C3H5    + 3H2O  \rightleftharpoons  3\overline{R}COOH  + C3H5(OH)3    (đk: H+ , nhiệt độ)

        0,5                                                        0,5

Ta có: 0,5.(41 + 132 + 3\overline{M}_{\overline{R}}) = 444   => \overline{M}_{\overline{R}} = 238,3 = \frac{2M_{R_{1}}+M_{R_{2}}}{3}

Khối lượng mol của các gốc hidrocacbon:

M_{C_{17}H_{35}-} = 239 ; M_{C_{17}H_{33}-} = 237

M_{C_{15}H_{33}-} = 213  ; M_{C_{15}H_{31}-} = 211

So sánh với \overline{M}_{\overline{R}} = 238,33 , ta thấy chỉ có cặp M_{C_{17}H_{35}-}  và M_{C_{17}H_{33}-} là thích hợp

Thật vậy: \overline{M}_{\overline{R}} = \frac{2.239+237}{3} = 238,33

=> Đáp án D

Câu hỏi liên quan

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là