Skip to main content

Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Nhiệt phân AgNO3.                                          (b) Nung FeS2 trong không khí.                                                                         (c) Nhiệt phân KNO3.                                                                                        (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).                                             (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.                                                                      (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).                                                                (h) Nung Ag2S trong không khí.                                                                          (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Nhiệt phân AgNO3.&nbs

Câu hỏi

Nhận biết

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân AgNO3.                                          

(b) Nung FeS2 trong không khí.                                                                         

(c) Nhiệt phân KNO3.                                                                                        

(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).                                             

(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.                                                                      

(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).                                                                

(h) Nung Ag2S trong không khí.                                                                          

(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). 

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là


A.
3
B.
5
C.
2
D.
4
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

+ AgNO3 → Ag + NO2  +  O2                    

+ FeS2  +  O2  → Fe2O3  +  SO2

+ KNO3 → KNO2  +  O2                            

+ CuSO4  +  NH3 + H2O → [Cu(NH3)4](OH)2

+ Fe  +  CuSO4 → FeSO4  +  Cu               

+ Zn  +  FeCl3(dư) → ZnCl2  +  FeCl2  +  FeCl3(dư)

+ Ag2S  +  O2 → Ag  +  SO2                      

+ Ba  +  H2O + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2  +  H2

→ Chỉ có 3 thí nghiệm tạo kim loại.

Câu hỏi liên quan

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là