Skip to main content

Thực hiện các thí nghiệm sau: (1)  Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4]. (2)  Sục khí CO2 dung dịch Ba(OH)2 dư. (3)  Cho HCHO vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. (4)  Sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch KI. (5)  Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch K[Al(OH)4]. (6)  Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. (7)  Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (8)  Thổi khí CO2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4]. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là. 

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1)  Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4].
(2) 

Câu hỏi

Nhận biết

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1)  Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4].

(2)  Sục khí CO2 dung dịch Ba(OH)2 dư.

(3)  Cho HCHO vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

(4)  Sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch KI.

(5)  Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch K[Al(OH)4].

(6)  Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.

(7)  Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(8)  Thổi khí CO2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4].

Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là. 


A.
5
B.
8
C.
6
D.
7
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Các phản ứng thu được kết tủa gồm có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

=> Đáp án D

chú ý: 2H2S +SO2 ---> 3S +2H2O

Câu hỏi liên quan

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là