Skip to main content

Thiết lập mối quan hệ giữa nhiệt dung của hai bình 

Thiết lập mối quan hệ giữa nhiệt dung của hai bình

Câu hỏi

Nhận biết

Thiết lập mối quan hệ giữa nhiệt dung của hai bình 


A.
\frac{q_{1}}{q_{2}}=\frac{93}{59}
B.
\frac{q_{1}}{q_{2}}=\frac{90}{59}
C.
\frac{q_{1}}{q_{2}}=\frac{93}{50}
D.
\frac{q_{1}}{q_{2}}=\frac{95}{55}
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi Nhiệt dung của bình 1 là q1

Nhiệt dung của bình 2 là q2

Nhiệt dung của nhiệt kế là q

Sau lần nhúng thứ nhất và thứ hai ta biết được:

Nhiệt độ của bình 1 đang là  400C

Nhiệt độ của bình 2 đang là 800C

Nhiệt kế đang trong bình 2 nên cũng có nhiệt độ là 80C

Phương trình cân bằng nhiệt cho lượt nhúng thứ hai vào bình 1 là:

q1( 40 – 39) = q(39 – 8) <=>  q1 = 31q                         (1)

Phương trình cân bằng nhiệt cho lần nhúng thứ 2 vào bình 2 là:

q2(9,5 – 8) = q(39 – 9,5) <=>  1,5q2 = 29,5q <=> 3q2 = 59q       (2)

Lập tỷ lệ: \frac{(1)}{(2)}=\frac{q_{1}}{3q_{2}}=\frac{31}{59}\Leftrightarrow \frac{q_{1}}{q_{2}}=\frac{93}{59}

Câu hỏi liên quan

  • Cho R3 = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3

    Cho R3 = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.

  • Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho

    Lúc đầu, người đó đứng tại điểm A sao cho OA=\frac{2}{3}OB(Hình 1). Người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

    Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

  • Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

    Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?

  • Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu c

    Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu cự f2 =  . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 =  , trục chính của thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3). Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học ( không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.

  • Sau khi đổ đầy vào dầu nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất

    Sau khi đổ đầy vào dầu nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất tiết diện S3 = 60cm3, cao h3 = 10cm, khối lượng riêng D3 = 600kg/m3 vào nhánh A. Hãy tính khối lượng dầu tràn ra ngoài.

  • Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

    Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

  • Bỏ A1B1 đi, đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính tại I (

    Bỏ A1B1 đi, đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính tại I (I nằm cùng phía với A2B2 và OI > OA2), gương quay mặt phản xạ về phía thấu kính. Xác định vị trí của I để ảnh của A2B2 qua Tk và qua hệ gương – Tk cao bằng nhau?

  • Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành h

    Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào?

  • Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5

    Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.