Skip to main content

Tam giác ABC có (AB): 5x + 2y + 7 = 0, (BC): x – 2y – 1 = 0, phân giác trong góc A có phương trình x + y – 1 = 0, tìm tọa độ C.

Tam giác ABC có (AB): 5x + 2y + 7 = 0, (BC): x – 2y – 1 = 0, phân giác t

Câu hỏi

Nhận biết

Tam giác ABC có (AB): 5x + 2y + 7 = 0, (BC): x – 2y – 1 = 0, phân giác trong góc A có phương trình x + y – 1 = 0, tìm tọa độ C.


A.
C( -\frac{11}{3} ; - \frac{4}{3})
B.
C( \frac{11}{3} ; - \frac{4}{3})
C.
C( \frac{11}{3} ;  \frac{4}{3})
D.
C( - \frac{11}{3} ;  \frac{4}{3})
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Tọa độ của A là nghiệm của hệ  \left\{\begin{matrix}5x+2y+7=0\\x+y-1=0\end{matrix}\right.=> A(-3; 4).

Tương tự B(-1; -1)

Kẻ BI⊥(AK) : x + y – 1 và gọi BI∩AC = D => BI = ID

(BI) đi qua B và vuông góc với \overrightarrow{u_{AK}}(-1;1) => (BI) có phương trình là: - x + y = 0 => tọa độ I là nghiệm của hệ  \left\{\begin{matrix}-x+y=0\\x+y-1=0\end{matrix}\right.=> I( \frac{1}{2} ;\frac{1}{2} )

Do BI = ID nên B(2;2) => (AC) ≡(AD): 2x + 5y – 14 = 0

Cuối cùng tọa độ C là nghiệm hệ \left\{\begin{matrix}2x+5y-14=0\\x-2y-1=0\end{matrix}\right.=> C( \frac{11}{3}\frac{4}{3})

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).