Skip to main content

Silic đioxit (SiO2) tan được trong

Silic đioxit (SiO2) tan được trong

Câu hỏi

Nhận biết

Silic đioxit (SiO2) tan được trong


A.
dung dịch HNO3.
B.
dung dịch HCl.
C.
dung dịch HF.
D.
dung dịch H2SO4 (đặc, nóng).
Đáp án đúng: C

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của SiO2.

Lời giải của Luyện Tập 365

SiO2 có thể tan được trong dung dịch HF: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Câu hỏi liên quan

  • (1đ)
Cho Kb của CH3COO- ở 25oC là 5,56x10-10. Tính pH của dung dịch CH3COONa 0,5M ở 25

    (1đ)

    Cho Kb của CH3COO- ở 25oC là 5,56x10-10. Tính pH của dung dịch CH3COONa 0,5M ở 25oC.

  • (1đ).
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 46,67%N; 6,67%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn

    (1đ).

    Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 46,67%N; 6,67%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.

  • (1,5đ)
Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HCl 0,06M và H2SO4) có

    (1,5đ)

    Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HCl 0,06M và H2SO4) có pH = 1. Thêm V ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A được dung dịch X có pH bằng 13. (coi thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B)

    Tính V. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam chất rắn khan?

  • (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:
   

    (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:

        a. KOH  +  HCl \rightarrow

        b. Ba(NO3)+  Na2SO\rightarrow

        c. CuO  + HNO3   \rightarrow

        d. (NH4)2CO3  +  NaOH \rightarrow

  • (3 điểm)
Cho các chất:  anabazin;  nicotin; nicotirin.

a) Viết phương trình phản ứng

    (3 điểm)

    Cho các chất:  anabazin;  nicotin; nicotirin.

    a) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho mỗi chất trên tác dụng với HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1.

    b) Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần tính bazơ.

    c) Oxi hóa nicotin bằng K2Cr2O7 trong dung dịch H2SO4 thu được axit nicotinic. Viết công thức cấu tạo của axit nicotinic và so sánh nhiệt độ nóng chảy của nó với axit benzoic. Giải thích.

  • (1đ).
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 7,87%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 5,34

    (1đ).

    Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 7,87%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 5,34 gam X thu được 4,704 lít khí Y gồm CO2 và N2 (đktc). Cho Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 18,0 gam kết tủa. Xác định công thức đơn giản nhất của X.

  • (1đ).
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất:

    (1đ).

    Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất: propilen (C3H6); etanal (CH3CHO).

  • ( 2 điểm):
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

    ( 2 điểm):

    Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

  • (1,5đ)
Khi hoà tan 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu

    (1,5đ)

    Khi hoà tan 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,24 lít (đktc) khí N2O và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y đun nhẹ thấy có 2,8 lít khí NH3 (đktc) thoát ra.

    Viết các phương trình hoá học và tính số gam mỗi kim loại có trong X.

  • (3 điểm): 
a. Cho 16,05 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1M, thu được

    (3 điểm): 

    a. Cho 16,05 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

    b. Hòa tan hoàn toàn 10,08 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.