Skip to main content

Ruồi giấm, Ptc: thân xám cánh dài × thân đen cánh cụt, F1 toàn xám dài, gen thuộc NST thường. Cho cái F1 lai phân tích với đen cụt thu được TLKH: 4 xám dài : 4 đen cụt : 1 xám cụt : 1 đen dài. Nếu cho F1 x F1 thì thu được:

Ruồi giấm, Ptc: thân xám cánh dài × thân đen cánh cụt, F1 toàn xám dài, gen thuộc NST thường.

Câu hỏi

Nhận biết

Ruồi giấm, Ptc: thân xám cánh dài × thân đen cánh cụt, F1 toàn xám dài, gen thuộc NST thường. Cho cái F1 lai phân tích với đen cụt thu được TLKH: 4 xám dài : 4 đen cụt : 1 xám cụt : 1 đen dài. Nếu cho F1 x F1 thì thu được:


A.
56% xám dài : 20% xám cụt : 20% đen dài : 4% đen cụt.    
B.
70% xám dài : 5% xám cụt : 5% đen dài : 20% đen cụt.
C.
50% xám dài : 25% xám cụt : 20% đen dài : 5% đen cụt.    
D.
55% xám dài : 20% xám cụt : 20% đen dài : 5% đen cụt.
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

A xám >> a đen, B dài >> b cụt

Ruồi cái F1 lai phân tích, thu dc 4 A-B- : 4 aa,bb : 1A-bb : 1aaB-

Do là lai phân tích nên tỉ lệ KH đời con chính là tỉ lệ giao tử cái F1

ð  F1 cho giao tử ab = 40% > 25%

ð  ab là giao tử mang gen liên kết.

ð  cái F1: AB/ab, tần số hoan vị f = 20%

F1 x F1 : \frac{AB}{ab} x \frac{AB}{ab}

Ruồi đực F1 không hoán vị gen cho giao tử ab = 50%

Vậy F2 : aa,bb = 0,4*0,5 = 0,2 = 20%

Vậy F2: A-B- = 70%, A-bb = 5%, aaB-= 5%

Vậy F2 có tỉ lệ 70% xám dài : 5% xám cụt : 5% đen dài : 20% đen cụt.

Câu hỏi liên quan

  • Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định

    Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:    

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân lí kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?