Skip to main content

Oxi hóa không hoàn toàn 4,48 gam một ancol đơn chức X bởi oxi (có xúc tác) thu được 6,4 gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit hữu cơ tương  ứng, ancol dư và nước. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 19,44 gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Oxi hóa không hoàn toàn 4,48 gam một ancol đơn chức X bởi oxi (có xúc tác) thu được 6,4

Câu hỏi

Nhận biết

Oxi hóa không hoàn toàn 4,48 gam một ancol đơn chức X bởi oxi (có xúc tác) thu được 6,4 gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit hữu cơ tương  ứng, ancol dư và nước. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 19,44 gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


A.
1,76
B.
3,76
C.
7,52
D.
2,84
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi ancol là RCH2OH,

Phản ứng: RCH2OH  +  [O]  →  RCHO  +  H2O                        x               x               x             x

                 RCH2OH   +  2[O]  →  RCOOH   +  H2O                        y                2y             y                   x

Bảo toàn khối lượng → mO = 6,4 – 4,48 = 1,92 gam → x + 2y = 0,12 mol  (1)

Trường hp 1: Trong Y chỉ có RCHO phản ứng tráng bạc → nRCHO = x = 1/2 .2 .19,44 : 108= 0‚18 > 0‚12 → loại

Trường hp 2: Trong Y cả RCHO và RCOOH đều phản ứng tráng bạc → R là H → X là CH3OH

→ nAg= 4x + 2y = 2.19,44 : 108 = 0‚36          (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,08 và y = 0,02 mol. nOH- ban đầu = nAncol = 4.48 : 32= 0‚14 mol 

→ nOH-trong Y = 0,14 + 0,02 = 0,16 mol (tăng do phản ứng tạo axit,coi H2O có 1 OH-)

Xét trong 1 phần: mY = 6,4 : 2 = 3‚2 gam, mHCHO = 30.0,04 = 1,2 gam → mancol, axit và nước = 2 gam.                              nOH- (trong ½ Y) = 0,08 mol p/ứ với Na tạo chất rắn có khối lượng tăng = 0,08.22 = 1,76 gam

                             → mrắn = 2 + 1,76 = 3,76 gam → Chn B

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì