Skip to main content

Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp x gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan X vừa đủ bởi 200ml dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO ( chất  khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của m và nồng độ mol dung dịch HNO3 lần lượt là

Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp x gồm FeO,

Câu hỏi

Nhận biết

Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp x gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan X vừa đủ bởi 200ml dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO ( chất  khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của m và nồng độ mol dung dịch HNO3 lần lượt là


A.
7,75 và 2,0M.
B.
7,75 và 3,2M.
C.
10,08 và 2,0M.
D.
10,08 và 3,2M.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Sơ đồ các biến đổi xảy ra theo bài toán:

Fe         \overset{+O_{2}}{\rightarrow}    X    \left \{ \begin{matrix} Fe\\FeO \\ Fe_{2}O_{3} \\ Fe_{3}O_{4} \end{matrix} \right \}     \overset{dd HNO_{3}}{\rightarrow} Khí NO(2,24 lít ,đktc)

                                                                       ↓  

                                                                      Dung dịch Fe(NO3)3

m  gam                      12 gam

a)Tìm m:

cách 1: sử dụng phương pháp bảo toàn electron

‘-Các quá trình cho nhận electron:

Fe0   →   Fe3+ + 3e                                   O20              +4e →  2O2-2

\frac{m}{56}       →       \frac{3m}{56}                           \frac{12-m}{32}      →       \frac{12-m}{8}

=>  \frac{3m}{56} =  \frac{12-m}{8}  +0,3 => m = 10,08 (gam)

Cách 2: X { FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư } ↔{ Fe: a(mol); O: b(mol)}

=> 56a + 16b = 12 (I)

\left.\begin{matrix} Fe^{0}\rightarrow Fe^{3+}+3e\\a\rightarrow 3a \end{matrix}\right|\begin{matrix} O^{0}+2e\rightarrow O^{2-}\\b\rightarrow 2b \\N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}(NO) \\ 0,3 \leftarrow 0,1 \end{matrix}

=> 3a = 2b + 0,3 (II)

Từ (I) và  (II) => a = 0,18; b= 0,12 ; m = mFe= 56 x 0,18 = 10,08 ( gam)

b,Tìm nồng độ

n_{HNO_{3}} =  n_{Fe(Fe(NO_{3})_{3})} + nN(NO) = 3 x 0,18 + 0,1 = 0,64 (mol)

=> [ HNO3] = \frac{0,64}{0,2} =  3,2 M.

=>Đáp án D.

Câu hỏi liên quan

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước