Skip to main content

Oleum A có công thức H2SO4.3SO3. Cần pha bao nhiêu gam A vào 108 ml dung dịch H2SO4 40% (d = 1,31 g/ml) để thu được oleum có hàm lượng SO3 là 10%?

Oleum A có công thức H2SO4.3SO3. Cần pha bao nhiêu gam A vào 108 ml dung dịch H2SO4 40%

Câu hỏi

Nhận biết

Oleum A có công thức H2SO4.3SO3. Cần pha bao nhiêu gam A vào 108 ml dung dịch H2SO4 40% (d = 1,31 g/ml) để thu được oleum có hàm lượng SO3 là 10%?


A.
641,62.         
B.
480,34.   
C.
349,36.      
D.
584,09.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi số mol H2SO4.3SO3 = a mol

, mdd H2SO4 = 141,48g

, nH2SO4 dd = 0,5775 mol

=> msau = 141,48 + 338a (g)

=> sau phản ứng tạo Oleum có SO3 hàm lượng 10%

=> nSO3 sau = (14,148 + 33,8a)/80 (mol) và nH2SO4 sau = 9(14,148 + 33,8a)/98 (mol)

Bảo toàn mol S : nS trước = nS sau

=> 0,5775 + 4a = (14,148 + 33,8a)/80 +  9(14,148 + 33,8a)/98

=> a = 1,898 mol

=> m = 641,6g

=>A

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là