Skip to main content

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám, alen a qui định thân đen, B quy định cánh dài, b quy định cánh ngắn, alen D qui định mắt đỏ, d quy định mắt trắng. Các gen này nằm trên NST thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc 1 nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai những con ruồi cái F1 có kiểu hình thân xám - cánh dài-mắt đỏ, dị hợp cả 3 cặp gen. Biết phép lai 1 thu được ở thế hệ lai 5% ruồi thân đen- cánh ngắn- mắt trắng Khi cho ruồi cái F1 ở trên lai với ruồi khác ( có kiểu gen \frac{Ab}{aB}Dd ), ở thế hệ lai thu được ruồi thân xám- cánh ngắn- mắt đỏ có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mội diễn biến trong giảm phân của các ruồi cái F1 đều giống nhau)

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám, alen a qui định thân đen, B quy định cánh dà

Câu hỏi

Nhận biết

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám, alen a qui định thân đen, B quy định cánh dài, b quy định cánh ngắn, alen D qui định mắt đỏ, d quy định mắt trắng. Các gen này nằm trên NST thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc 1 nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai những con ruồi cái F1 có kiểu hình thân xám - cánh dài-mắt đỏ, dị hợp cả 3 cặp gen.

Biết phép lai 1 thu được ở thế hệ lai 5% ruồi thân đen- cánh ngắn- mắt trắng

Khi cho ruồi cái F1 ở trên lai với ruồi khác ( có kiểu gen \frac{Ab}{aB}Dd ), ở thế hệ lai thu được ruồi thân xám- cánh ngắn- mắt đỏ có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mội diễn biến trong giảm phân của các ruồi cái F1 đều giống nhau)


A.
5%
B.
1,25%
C.
12.5%
D.
18.75%
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Ruồi cái F1 có kiểu hình thân xám- cánh dài -mắt đỏ, dị hợp cả 3 cặp gen Aa,Bb,Dd.

- Phép lai 1: thu được ở thế hệ lai có 5% ruồi thân đen- cánh ngắn- mắt trắng.

Xét cặp gen quy định màu sắc mắt: -> F2: 3D-: 1dd => mắt trắng chiếm tỉ lệ 25%.

Cặp gen qui định màu sắc mắt phân li độc lập so với 2 cặp gen màu sắc thaanh và chiều dài cánh nên ta có:

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh ngắn \frac{ab}{ab} ở F2 là: \frac{0,05}{0,25}= 0.2

Mà con đực \frac{AB}{ab} không xảy ra hoán vị gen nên tạo giao tử ab với tỷ lệ 0,5 => con cái F1(Aa,Bb) tạo gioa tử ab chiếm tỉ lệ \frac{0,2}{0,5}= 0,4 đây là giao tử liên kết => Con cái F1 có kiểu gen \frac{AB}{ab}Dd và xảy ra hoán vị với tần số 2 \times (0,5-0,4))= 0,2 hay 20%

Khi cho ruồi cái F1 ở trên lai với ruồi khác ( có kiểu gen  \frac{AB}{ab}Dd)

Xét cặp gen qui định màu sắc mắt: -> F2: 3D- : 1dd => mắt đỏ chiếm tỉ lệ 75%

Xét 2 cặp gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh ta có: (vì con đực không xảy ra hoán vị gen) -> F2: 2 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh ngắn: 1 thân đen, cánh dài.

Vậy ở thế hệ lai F2 thu được ruồi thân xám- cánh ngắn: 1 thân đen, cánh dài.

Vậy thế hệ lai F2 thu được ruồi thân xám- cánh ngắn- mắt đỏ có tỷ lệ là:

75% x 1/4 = 18,75%

Câu hỏi liên quan

  • Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm

    Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba ale

    Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:      

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đâ

     Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?      

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều

      Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ: