Skip to main content

Ở ruồi giấm, A quy định tính trạng thân xám > a quy định thân đen; B quy định cánh dài > b quy định cánh cụt. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử hai cặp gen thu được Fa có 41,5% mình xám, cánh cụt : 41,5% mình đen, cánh dài : 8,5% mình xám, cánh dài : 8,5% mình đen, cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f là:

Ở ruồi giấm, A quy định tính trạng thân xám > a quy định thân đen; B quy định cánh dài

Câu hỏi

Nhận biết

Ở ruồi giấm, A quy định tính trạng thân xám > a quy định thân đen; B quy định cánh dài > b quy định cánh cụt. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử hai cặp gen thu được Fa có 41,5% mình xám, cánh cụt : 41,5% mình đen, cánh dài : 8,5% mình xám, cánh dài : 8,5% mình đen, cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f là:


A.
AB/ab; f = 18%.
B.
AB/ab; f = 9%
C.
Ab/aB; f = 8,5%
D.
Ab/aB; f = 17%
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Ruồi đực P chỉ cho 1 loại giao tử ab

F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình tương ứng 4 kiểu tổ hợp giao tử với tỷ lệ khác 1:1:1:1

=> ruồi cái P dị 2 cặp xảy ra hoán vị gen

Ruồi dị 2 cặp có xảy ra hoán vị tạo ra 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết

2 giao tử hoán vị tương ứng 2 kiểu hình có tỷ lệ nhỏ hơn ở F1.

Tỷ lệ kiểu hình F­1: 0,415A-bb : 0,415aaB- : 0,085A-B- : 0,085aabb

=> Ruồi cái P có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)

Tần số f = 2 x 0,085 = 0,17 = 17%

Chọn D.

Câu hỏi liên quan

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

    Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm

    Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:        

  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch

    Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân lí kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

  • Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba ale

    Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:      

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy đ

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \frac{AB}{ab} X^{D}X^{d} x \frac{AB}{ab} X^{D}Y  thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: